Blog

Thực phẩm kiềm toan là gì? Ưu và nhược điểm của chế độ ăn kiềm toan?

18/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Gần đây chúng ta thấy các phương tiện truyền thông nhắc nhiều tới “Thực phẩm kiềm-toan”, nào là thực phẩm  kiềm tốt cho sức khỏe và làm giảm nhẹ nhiều bệnh mạn tính, thậm chí là bệnh ung thư, trong khi thực phẩm toan không tốt cho sức khỏe, còn làm cho các bệnh mạn tính dễ phát sinh, làm tế bào ung thư phát triển nhanh hơn. Về khoa học có thật như vậy không hay chủ yếu do quảng cáo của các công ty thương mại? Vậy thực nào có tính kiềm, thực phẩm nào có tính toan (axít) ?

Thực phẩm kiềm toan là gì

Theo báo cáo năm 2019 trên Tạp chí Lâm sàng của Hiệp hội Thận học Hoa Kỳ, đối với những người có tiền sử sỏi thận hoặc bệnh thận, chế độ ăn dựa trên thực vật – nhưng không nhất thiết phải là chế độ ăn có tính kiềm – có thể giúp ích. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ cũng thông báo chế độ ăn dựa trên thực vật có thể tốt cho việc giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, bệnh tim, tiểu đường loại 2 và đột quỵ. Hầu hết các bữa ăn truyền thống Ấn Độ và Nhật Bản thường giàu các thực phẩm này tạo ra một chế độ ăn uống cân bằng.

Như vậy có thể nói rằng thực phẩm thực vật, hoặc thiên hướng thực vật có tác dụng tốt dự phòng một số bệnh mạn tính. Vì vậy Hoa Kỳ xếp chế độ ăn kiềm ở vị trí thứ 31 trong Chế độ ăn kiêng tốt cho bệnh tim và vị trí thứ 35 trong Chế độ ăn kiêng tốt cho bệnh tiểu đường.

1- Những yếu tố điều hòa mức kiềm toan của cơ thể? 

Cơ thể khỏe mạnh, nhiều cơ quan sẽ phối hợp điều hòa tốt pH cơ thể ở mức trung tính (7,2 đến 7,45). Một số cơ quan, yếu tố tham gia vào điều hòa  pH trong máu: tính kiềm toan của thực phẩm tiêu thụ, chế độ ăn kiêng cực đoan, hoạt động của thận, hô hấp của phổi, tình trạng nhiễm khuẩn tiêu hóa- tiêu chảy, hoạt động thể thao cường độ mạnh kéo dài…

Khi cơ thể chúng ta có vấn đề bệnh lý, rối loạn ăn uống, có thể dẫn đến mất thăng bằng kiềm toan. Trong trường hợp này, chế độ ăn kiềm toan sẽ đóng vai trò rất quan trọng điều chỉnh lại pH cơ thể, giúp các cơ quan của cơ thể phục hồi nhanh hơn. 

2- Thực phẩm kiềm và thực phẩm toan là gì?

Những thực phẩm khi được tiêu hóa và hấp thu vào cơ thể sẽ hỗ trợ thay đổi pH của cơ thể. Thuyết “tro” của thực phẩm giải thích rằng: thực phẩm khi bị đốt cháy để lại lượng tro có tính axit hoặc kiềm. Thực phẩm để lại tro axit, nó làm cho máu của bạn có tính axit hơn; thực phẩm để lại tro kiềm làm cho máu của bạn có tính kiềm hơn.

Kiềm toan là gì? Kiềm có thực sự tốt cho sức khỏe? l VIAM clinic
Hình 1: Khái quát phân bố các thực phẩm kiềm toan

Hình 1 và bảng 1 sau cho thấy khả năng axit hóa nước tiểu của một số thực phẩm, chỉ số càng cao khả năng axit hóa càng lớn và ngược lại

Rau lá xanh: cải xanh, cải xoăn, cải xoong, rau bina, quả bơ là nguồn thực phẩm có tính kiềm mạnh.

Các loại rau củ như khoai lang, củ khoai môn, củ sen, củ cải và cà rốt, bí đỏ, chuối, chanh, ớt chuông là  là nguồn kiềm trung bình.

Loại có tính axit mạnh là bơ sữa, pho mai, thịt đỏ, cá, lòng đỏ trứng, một số loại ngũ cốc nguyên cám.

3- Chế độ ăn có tính kiềm có thể mang lại một số lợi ích sức khỏe gì?

Nhiều bằng chứng nghiên cứu khoa học chứng minh chế độ ăn kiềm có những tác dụng với các bệnh mạn tính, giảm nguy cơ tử vong ở người cao tuổi, được tóm tắt trong 7 điểm sau:

  • Chế độ ăn kiềm, nhiều trái cây và rau quả, sẽ cải thiện tỷ lệ K/Na và có thể có lợi cho sức khỏe của xương, giảm thoái hóa cơ, cũng như giảm thiểu một số bệnh mãn tính như tăng huyết áp và đột quỵ.
  • Chế độ ăn kiềm làm lượng tăng hormone GH và có thể cải thiện sức khỏe tim mạch, trí nhớ và nhận thức.
  • Chế độ ăn kiềm làm tăng magiê nội bào, cần cho chức năng của nhiều enzyme giúp kích hoạt vitamin D, hệ thống nội tiết cũng như ngoại tiết.
  • Độ kiềm mang lại lợi ích cho người bệnh điều trị hóa trị liệu.
  • 5-Với những đối tượng ăn kiêng cực đoan, cùng với sự lão hóa theo tuổi tác, chức năng điều hòa axit-bazơ của thận sẽ kém dần và dẫn đến sự gia tăng tình trạng nhiễm toan chuyển hóa do áp dụng chế độ ăn kiêng không đúng.
  • Chế độ ăn giàu protein ít carbohydrate với lượng axit tăng lên dẫn đến thay đổi nhỏ về pH máu, nhưng lại gây ra nhiều thay đổi về thành phần hóa học trong nước tiểu. Nồng độ magiê trong nước tiểu, citrate và pH trong nước tiểu giảm, trong khi canxi, cặn urat (từ uric) và phosphat tăng lên, dẫn đến tăng nguy cơ sỏi thận.
  • Chưa có bằng chứng kho học về chế độ ăn axit có gây ung thư hay không. Trên thực tế, các thí nghiệm cũng đã phát triển thành công tế bào ung thư trong môi trường kiềm. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã chứng minh tế bào khối u phát triển nhanh hơn trong môi trường axit, các khối u và ung thư lại tự tạo ra môi trường axit.

4- Nhược điểm của chế độ ăn kiêng kiềm là gì?

Ưu và nhược điểm của chế độ ăn kiềm toan?

Mặc dù trọng tâm của chế độ ăn kiềm hóa là thực phẩm lành mạnh từ thực vật, tuy nhiên bạn phải có kiến thức về dinh dưỡng và hiểu biết về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm mới xây dựng được chế độ ăn phù hợp cho mình. Nếu không, bạn vẫn có thể rơi vào tình trạng bệnh lý, hoặc thiếu hoặc thừa dinh dưỡng như bao người khác.

Nguyên lý cơ bản của chế độ ăn kiềm, ưu tiên thực phẩm thực vật, tự nhiên, chưa qua chế biến,  giảm thực phẩm chế biến sẵn và thịt để chuyển sang thực phẩm có nguồn gốc thực vật là hợp lý. Tuy nhiên chúng ta cũng không nhất thiết phải loại trừ toàn bộ thực phẩm có tính acid. Cơ thể chúng ta hoàn toàn có thể tự điều hòa cân bằng pH rất mạnh.

Với người ăn chay trường, nên tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng để có chế độ ăn khoa học, đảm bảo đủ các chất dinh dưỡng. Bạn cần chú ý nhiều đến nhóm thực vật cung cấp protein chất lượng như đậu phụ, các loại đậu hạt, quinoa, nấm, đậu lăng, đậu xanh và hầu hết các loại đậu và cây họ đậu.

5- Có phải thực phẩm có tính axit là không tốt ?

Qua bảng danh mục thực phẩm phía trên, có rất nhiều thực phẩm (80%) có ích cho sức khỏe những lại có tính axit như thịt, pho mai, thậm chí ngũ cốc, gạo lứt, trứng, quả óc chó…là thức ăn được mọi người được ưa chuộng. Như vậy có cần thiết phải loại trừ chúng trong chế độ ăn hay không? Có lẽ bạn đã có câu trả lời rồi đấy !

Không hẳn tất cả thực phẩm có tính axit đều xấu, dịch tiêu hóa ở dạ dày mang tính axit (pH 1.6 đến 2.4) sẽ giúp cơ thể dễ dàng tiêu hóa thức ăn. Do đó, một số thực phẩm có tính axit nhẹ sẽ giúp giảm bớt gánh nặng hơn cho hoạt động của dạ dày.

Những thực phẩm có tính axit mạnh là thịt đỏ, hải sản, sữa bò và pho mai, cá biển, lòng đỏ trứng, rượu bia, cà phê, nước ngọt có ga, bánh ngọt, mật ong… Lượng axit của những món ăn này có pH <5.0, không nên tiêu thụ nhiều hàng ngày.

Các thực phẩm có tính axit vừa phải: trái cây, bơ thực vật, lúa mì, gạo trắng, sốt cà chua, sữa đậu nành, ngô, nước ép trái cây tươi.

Một số thực phẩm có tính axit nhẹ như yến mạch, gạo lứt, cá nước ngọt, thịt trắng…

6-Nước kiềm có tốt cho sức khỏe không?

Khi cơ thể khỏe mạnh, hoàn toàn có cơ chế tự điều chỉnh và cân bằng pH rất tốt. Trừ một số trường hợp bệnh lý mạn tính gan thận, ăn kiêng cực đoan, tập thể thao cường độ mạnh kéo dài…có thể dẫn đến mất cân bằng kiềm toan và làm cơ thể chuyển sang môi trường axit. Trong trường hợp đặc biệt này, thì chế độ ăn, uống có tính kiềm có tác dụng giúp cơ thể điều hòa nhanh hơn môi trường pH.

Nước kiềm có tốt cho sức khỏe không? l VIAM clinic
Nước kiềm có tốt cho sức khỏe không?

Ở nhiều nước phát triển, người ta chọn nước ion kiềm để đơn giản hóa việc ăn uống chọn lựa, với mong muốn kiềm hóa cơ thể. Nước iềm cũng có rất nhiều loại khác nhau và có những chống chỉ định sử dụng khi bị bệnh gan thận.

Cảnh báo:

Năm 2021 gần đây, một bài báo khoa học công bố trên Tạp chí  Tiêu hóa của  Hoa Kỳ cho biết, có hàng chục trẻ em và người sử dụng nước Real Alkalized Water, do hãng Mesa & Henderson sản xuất, được FDA cấp phép, sử dụng rộng khắp tại bang Arizona- Mỹ từ năm 2018, đã gây nên hàng chục ca cấp cứu bị viêm gan, thận cấp tính phải nhập viên, 1 ca tử vong, và rất nhiều trường hợp rối loạn tiêu hóa khác (sốt, mệt mỏi, mất ngon miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, vàng da vàng mắt, nguyên nhân do “nhiễm bẩn”trong khâu chế biến và bảo quản, không đảm bảo đúng tiêu chuẩn vệ sinh công bố trên nhãn mác. Và tất nhiên chính phủ đã cấm loại nước này lưu hành, và công ty phải bồi thường các ca bệnh theo pháp luật. Chính phủ kêu gọi những người đã sử dụng loại nước này từ năm 2018, nếu có các dấu hiệu trên thì báo cáo cho các cơ quan chức năng được biết.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGs.TS.BS. Nguyễn Xuân Ninh – Trưởng phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Lợi ích sức khỏe của táo

17/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Táo là một cách ngon miệng và tiện lợi để bổ sung thêm chất dinh dưỡng vào chế độ ăn uống của bạn.

Táo không chỉ có hương vị thơm ngon khi dùng riêng hoặc khi thêm vào các món ăn mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Táo có liên quan đến nhiều lợi ích sức khỏe, bao gồm cải thiện sức khỏe đường ruột và giảm nguy cơ đột quỵ, huyết áp cao, tiểu đường, bệnh tim, béo phì và một số bệnh ung thư.

Tất cả các loại táo đều mang lại lợi ích, mặc dù hàm lượng dinh dưỡng và chất chống oxy hóa sẽ thay đổi một chút ở mỗi loại táo, loại tốt nhất để ăn là loại bạn thích. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê lợi ích sức khỏe ấn tượng của táo dành cho bạn.

1. Táo có thể làm giảm cholesterol và huyết áp cao

Thưởng thức một quả táo và bạn có thể giúp giữ cho sức khỏe của mình khỏe mạnh. Các nghiên cứu đã cho thấy việc tiêu thụ táo với việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, điều này có thể liên quan đến lợi ích giảm cholesterol của chất xơ hòa tan có trong táo. Theo Mayo Clinic, chất xơ hòa tan hòa tan trong nước tạo thành chất liệu giống như gel.

Theo Đại học Illinois, chất xơ hòa tan giúp ngăn ngừa sự tích tụ cholesterol trong niêm mạc thành mạch máu, do đó làm giảm tỷ lệ mắc bệnh xơ vữa động mạch (hạn chế lưu lượng máu trong động mạch do tích tụ mảng bám) và bệnh tim. Nó cũng có thể giúp giảm mức huyết áp. Một đánh giá trước đây cho thấy lượng chất xơ hòa tan hấp thụ cao hơn có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

2. Ăn thực phẩm có chất xơ, bao gồm cả táo, có thể hỗ trợ tiêu hóa

Bạn có thể đã nghe nói rằng chất xơ tốt cho tiêu hóa và những gì bạn đã nghe là đúng. Theo chuyên gia dinh dưỡng, cả hai loại chất xơ (hòa tan và không hòa tan) đều quan trọng đối với quá trình tiêu hóa và táo có cả hai loại.

Chất xơ hòa tan giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp bạn cảm thấy no và cũng làm chậm quá trình tiêu hóa glucose, giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Trong khi đó, chất xơ không hòa tan có thể giúp di chuyển thức ăn qua hệ thống tiêu hóa của bạn và hỗ trợ điều trị táo bón và giúp nhu động ruột đều đặn. Hãy nhớ ăn vỏ táo vì chứa nhiều chất xơ không hòa tan của táo.

3. Táo có thể hỗ trợ hệ thống miễn dịch khỏe mạnh

Ai lại không muốn có một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ hơn. Táo có thể là một công cụ quan trọng trong bộ công cụ hỗ trợ miễn dịch của bạn.

Theo nghiên cứu trước đây trên động vật, chế độ ăn chứa nhiều chất xơ hòa tan đã giúp chuyển đổi các tế bào miễn dịch gây viêm thành tế bào chống viêm và hỗ trợ miễn dịch. Một nghiên cứu khác trên động vật, được công bố vào tháng 5 năm 2018 trên tạp chí Miễn dịch, cho thấy chế độ ăn nhiều chất xơ giúp bảo vệ chuột chống lại bệnh cúm. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ liệu những tác động này có xảy ra ở người hay không.

4. Táo là loại trái cây thân thiện với bệnh tiểu đường

Nếu bạn mắc bệnh tiểu đường loại 2, hãy cân nhắc việc thêm táo vào chế độ ăn uống của mình. Chắc chắn, chúng là một loại trái cây, nhưng có một quan niệm sai lầm phổ biến là những người mắc bệnh tiểu đường không thể ăn trái cây.

Trong trường hợp này, chất xơ hòa tan trong táo có thể giúp làm chậm quá trình hấp thụ đường vào máu và có thể cải thiện lượng đường trong máu. Ngoài ra, theo, một chế độ ăn uống lành mạnh bao gồm chất xơ không hòa tan có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường loại 2 ngay từ đầu.

5. Chất chống oxy hóa trong táo có thể đóng vai trò ngăn ngừa ung thư

Mặc dù không có cách nào chắc chắn để ngăn ngừa ung thư nhưng táo có thể giúp đóng vai trò chống lại những căn bệnh này. Táo có thể làm giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư mà các nhà nghiên cứu suy đoán là có liên quan đến chất chống oxy hóa có trong táo. Nghiên cứu trước đây cho thấy táo có nhiều chất chống oxy hóa và trong các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, những chất chống oxy hóa này đã được chứng minh là có tác dụng hạn chế sự phát triển của tế bào ung thư.

Chất xơ trong táo có thể mang lại lợi ích ngăn ngừa ung thư. Một nghiên cứu được công bố vào tháng 3 năm 2016 trên tạp chí Nhi khoa cho thấy những phụ nữ ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ trong thời niên thiếu và thanh niên (đặc biệt là nhiều trái cây và rau quả) có nguy cơ mắc ung thư vú thấp hơn sau này.

6. Ăn táo có thể hỗ trợ giảm cân lành mạnh

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ, chế độ ăn nhiều trái cây (và rau) có thể giúp bạn duy trì cân nặng hợp lý hoặc giảm cân. Vì táo chứa nhiều chất xơ nên chúng nằm ở vị trí cao trong danh sách này. Chất xơ làm chậm quá trình tiêu hóa và tăng lượng đường trong máu, giúp bạn no lâu và ít ăn quá nhiều.

Chỉ với 95 calo cho một quả táo cỡ trung bình, loại trái cây này là loại trái cây bạn nên mang theo khi cơn thèm ngọt ập đến.

7. Táo có thể giúp ngăn ngừa bệnh Alzheimer

Đã đến lúc bắt đầu ăn nhiều táo và các thực phẩm giàu flavonoid khác như quả mọng và trà. Nghiên cứu được công bố vào tháng 8 năm 2020 trên Tạp chí Dinh dưỡng Lâm sàng Hoa Kỳ cho thấy những người trưởng thành từ 50 tuổi trở lên chỉ bổ sung một lượng nhỏ thực phẩm giàu flavonoid như quả mọng, táo và trà trong chế độ ăn uống của họ có nguy cơ phát triển bệnh Alzheimer và các loại chứng mất trí liên quan trong hơn 20 năm  cao gấp 2 đến 4 lần  so với những người ăn nhiều thực phẩm giàu flavonoid.

8. Táo có thể giúp đường ruột của bạn khỏe mạnh

Sức khỏe đường ruột ngày nay là một chủ đề cực kỳ được quan tâm và hóa ra ăn táo có thể là một cách giúp ích cho hệ tiêu hóa của bạn.

Táo có chứa một loại tinh bột gọi là pectin, một loại prebiotic. Prebiotic rất quan trọng vì chúng giúp nuôi dưỡng vi khuẩn “tốt” trong ruột của bạn; chúng cũng tăng cường chức năng miễn dịch, kích thích sản xuất hormone và giúp cơ thể bạn hấp thụ một số khoáng chất (như canxi và phốt pho), cùng nhiều lợi ích khác.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Ăn gì sau khi tập luyện?

16/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Ăn thực phẩm có chứa carbs và protein có thể giúp hỗ trợ cơ bắp của bạn sau khi tập thể dục. Các chuyên gia khuyên bạn nên ăn ngay sau khi tập luyện để có được lợi ích cao nhất.

Khi lập kế hoạch tập luyện, có rất nhiều điều cần làm để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình. Rất có thể bạn đã suy nghĩ rất nhiều về bữa ăn trước khi tập luyện. Nhưng bạn có đang chú ý đến bữa ăn sau tập luyện của mình như vậy không? Nếu không, bạn nên nên xem lại bữa ăn sau tập luyện của mình. Tiêu thụ các chất dinh dưỡng phù hợp sau khi tập thể dục cũng quan trọng như việc ăn trước đó. Để giúp bạn tối ưu hóa dinh dưỡng sau khi tập luyện, đây là hướng dẫn chi tiết.

Ăn sau khi tập luyện rất quan trọng

Để hiểu các loại thực phẩm phù hợp có thể giúp ích cho bạn như thế nào sau khi tập thể dục, điều quan trọng là phải tìm hiểu xem hoạt động thể chất ảnh hưởng đến cơ thể bạn như thế nào.

Khi bạn tập luyện, cơ bắp của bạn sẽ sử dụng hết glycogen – nguồn nhiên liệu ưa thích của cơ thể, đặc biệt là khi tập luyện cường độ cao. Điều này dẫn đến cơ bắp của bạn bị cạn kiệt một phần glycogen. Một số protein trong cơ bắp của bạn cũng có thể bị phân hủy và hư hỏng.

Sau khi tập luyện, cơ thể bạn sẽ xây dựng lại lượng glycogen dự trữ và tái tạo lại các protein cơ bắp đó. Ăn đúng chất dinh dưỡng ngay sau khi tập thể dục có thể giúp cơ thể bạn tái tạo lượng glycogen nhanh hơn. Điều đặc biệt quan trọng là ăn carbs và protein sau khi tập luyện giúp cơ thể bạn:

  • Giảm sự phân hủy protein cơ bắp
  • Tăng tổng hợp protein cơ bắp
  • Khôi phục lại kho glycogen
  • Tăng cường phục hồi

Nhận được các chất dinh dưỡng phù hợp sau khi tập thể dục có thể giúp bạn xây dựng lại lượng protein cơ bắp và lượng glycogen dự trữ. Nó cũng giúp kích thích tăng trưởng cơ bắp mới.

Thời điểm của bữa ăn sau tập luyện của bạn rất quan trọng

Khả năng tái tạo lại glycogen và protein của cơ thể được tăng cường sau khi bạn tập thể dục. Vì lý do này, bạn nên tiêu thụ kết hợp carbs và protein càng sớm càng tốt sau khi tập thể dục. Trước đây, các chuyên gia khuyên bạn nên ăn bữa sau tập luyện trong vòng 45 phút, vì việc trì hoãn tiêu thụ carb chỉ 2 giờ sau khi tập luyện có thể dẫn đến tỷ lệ tổng hợp glycogen thấp hơn tới 50%.

Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây hơn đã phát hiện ra rằng khoảng thời gian sau tập luyện để tối đa hóa phản ứng của cơ bắp đối với việc ăn protein sẽ rộng hơn so với suy nghĩ ban đầu, lên đến vài giờ. Ngoài ra, nếu bạn ăn một bữa ăn giàu carbs và protein có lẽ một giờ trước khi tập thể dục, thì có khả năng những lợi ích từ bữa ăn đó vẫn được áp dụng sau khi tập luyện.

Ngoài ra, phục hồi không chỉ là những gì bạn tiêu thụ trực tiếp sau khi tập luyện. Khi bạn tập thể dục đều đặn, quá trình này sẽ diễn ra. Tốt nhất là bạn nên tiếp tục ăn các bữa ăn nhỏ, cân bằng giữa carbohydrate và protein sau mỗi 3–4 giờ.

Thực phẩm nên ăn sau khi tập luyện

Mục tiêu chính của bữa ăn sau tập luyện là cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng phù hợp để phục hồi đầy đủ và tối đa hóa lợi ích của việc tập luyện. Lựa chọn thực phẩm dễ tiêu hóa sẽ thúc đẩy quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh hơn. Danh sách sau đây chứa các ví dụ về thực phẩm đơn giản và dễ tiêu hóa:

  • Carb
  • Khoai lang
  • Sô cô la sữa
  • Quinoa và các loại ngũ cốc khác
  • Trái cây (như dứa, quả mọng, chuối, kiwi)
  • Bánh gạo
  • Cơm
  • Cháo bột yến mạch
  • Khoai tây
  • Mỳ ống
  • Bánh mì nguyên hạt
  • Đậu nành
  • Chất đạm
  • Bột protein từ động vật hoặc thực vật
  • Trứng
  • Sữa chua Hy Lạp
  • Phô mai
  • Cá hồi
  • Thịt gà
  • Thanh đạm
  • Cá ngừ
  • Chất béo
  • Trái bơ
  • Quả hạch
  • Bơ hạt
  • Hạt giống
  • Hỗn hợp đường (trái cây khô và các loại hạt)

Sự kết hợp của các loại thực phẩm trên có thể tạo ra những bữa ăn tuyệt vời cung cấp cho bạn đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết sau khi tập luyện.

Đảm bảo uống nhiều nước

Điều quan trọng là uống nhiều nước trước và sau khi tập luyện. Việc cung cấp đủ nước sẽ đảm bảo môi trường bên trong tối ưu cho cơ thể bạn để tối đa hóa kết quả. Điều đặc biệt quan trọng là bổ sung chất lỏng nếu buổi tập tiếp theo của bạn diễn ra trong vòng 12 giờ. Tùy thuộc vào cường độ tập luyện của bạn, nước hoặc đồ uống điện giải được khuyến khích để bổ sung lượng chất lỏng bị mất.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Bạn nên ăn bao nhiêu quả chuối mỗi ngày?

15/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Đối với hầu hết những người khỏe mạnh, chuối là loại trái cây thơm ngon, bổ dưỡng. Nhưng tốt nhất bạn chỉ nên ăn một hoặc hai quả mỗi ngày, vì ăn quá nhiều có thể dẫn đến tăng cân và thiếu chất dinh dưỡng. Ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa cho sức khỏe tối ưu.

Chuối là một loại trái cây cực kỳ phổ biến. Chúng tiện lợi, linh hoạt và là nguyên liệu chính trong nhiều món ăn trên toàn thế giới. Mặc dù chuối là một món ăn nhẹ lành mạnh, giàu chất dinh dưỡng nhưng ăn quá nhiều có thể gây bất lợi. Bài viết này tìm hiểu xem bạn nên ăn bao nhiêu quả chuối mỗi ngày.

Chuối rất bổ dưỡng

Chuối vừa ngon vừa tiện lợi, nhưng giá trị dinh dưỡng của chúng mới là thứ thực sự khiến chuối trở thành một loại trái cây tốt cho sức khỏe. Chuối là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu, bao gồm mangan, kali, vitamin C và B6.

Một quả chuối tươi, cỡ trung bình (118 gam) cung cấp các chất dinh dưỡng sau:

  • Lượng calo: 105
  • Carb: 27 gram (g)
  • Chất xơ: 3 g
  • Chất béo: 0,3 g
  • Chất đạm: 1 g
  • Vitamin C: 10 miligam (mg) hoặc 11% nhu cầu khuyến nghị một ngày
  • Vitamin B6: 0,43 mg hoặc 25% nhu cầu khuyến nghị một ngày
  • Kali: 422 mg hoặc 9% nhu cầu khuyến nghị một ngày
  • Mangan: 0,32 mg hoặc 14% nhu cầu khuyến nghị một ngày
  • Magiê: 32 mg hoặc 8% nhu cầu khuyến nghị một ngày

Chuối cũng chứa nhiều hợp chất thực vật khác nhau có thể làm giảm căng thẳng, viêm nhiễm và nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến nghị nên ăn ít nhất năm phần trái cây và rau quả mỗi ngày. Thêm chuối vào thói quen của bạn là một cách tuyệt vời để tăng cường ăn cả trái cây và tăng cường sức khỏe tổng thể của bạn.

Rất ít protein và chất béo

Phần lớn lượng calo trong chuối đến từ carbs. Chúng chỉ cung cấp lượng protein và chất béo không đáng kể. Trên thực tế, protein và chất béo kết hợp chỉ chiếm ít hơn 8% tổng lượng calo trong một quả chuối. Protein là thành phần cấu trúc chính của cơ thể bạn và nó cần thiết cho chức năng miễn dịch thích hợp, sửa chữa mô, xây dựng cơ bắp và sức khỏe của xương. Trong khi đó, chất béo cung cấp năng lượng, hỗ trợ hấp thụ các chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo và đóng vai trò sản xuất hormone và sức khỏe não bộ. Bởi vì chuối thiếu những chất dinh dưỡng quan trọng này nên chúng không thể trở thành một bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng.

Nếu chuối là món ăn nhẹ thường ngày của bạn, hãy cân nhắc kết hợp nó với nguồn chất béo và protein lành mạnh, chẳng hạn như bơ đậu phộng, một nắm quả óc chó hoặc trứng luộc để cân bằng dinh dưỡng hơn.

Quá nhiều cũng không tốt

Chuối là thực phẩm bổ sung lành mạnh cho hầu hết mọi chế độ ăn, nhưng ăn quá nhiều bất kỳ loại thực phẩm nào, kể cả chuối có thể gây hại nhiều hơn là có lợi. Chuối thường không được coi là thực phẩm có hàm lượng calo cao. Tuy nhiên, nếu thói quen ăn chuối khiến bạn ăn nhiều calo hơn mức cơ thể cần, nó có thể dẫn đến tăng cân không lành mạnh. Ngoài ra, hơn 90% lượng calo trong chuối đến từ carbs

Trong chuối xanh hoặc chưa chín, nguồn cung cấp carbs chủ yếu đến từ tinh bột. Khi trái cây chín, tinh bột sẽ chuyển hóa thành đường. Vì vậy, vào thời điểm chuối đủ chín để ăn, phần lớn lượng calo có thể đến từ đường.

Tiêu thụ quá nhiều carb không cân bằng với protein và chất béo lành mạnh có thể khiến việc kiểm soát lượng đường trong máu trở nên khó khăn hơn đối với những người mắc bệnh đường huyết, chẳng hạn như tiểu đường hoặc tiền tiểu đường.

Ngoài ra, ăn quá nhiều chuối có thể dẫn đến thiếu hụt chất dinh dưỡng, đặc biệt nếu bạn không dành chỗ cho những thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng mà chuối thiếu, chẳng hạn như protein, chất béo, canxi, vitamin D và sắt.

Cuối cùng, những người bị suy thận giai đoạn cuối có thể cần theo dõi nồng độ kali vì quá nhiều có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Sẽ cần nhiều hơn một quả chuối mới có tác dụng, nhưng bạn nên nói chuyện với bác sĩ để biết bạn có thể ăn bao nhiêu quả chuối một cách an toàn.

Bạn nên ăn bao nhiêu quả chuối?

Cân bằng và đa dạng là đặc điểm nổi bật của một chế độ ăn uống lành mạnh. Cơ thể bạn là một hệ thống phức tạp đòi hỏi nhiều loại chất dinh dưỡng để hoạt động bình thường. Cách tốt nhất để đảm bảo bạn nhận được mọi thứ cơ thể cần là ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau từ mỗi nhóm thực phẩm.

Không có con số cụ thể nào quyết định chuối tốt hay xấu. Nó thực sự phụ thuộc vào nhu cầu calo và chất dinh dưỡng riêng của bạn. Về lý thuyết, bạn có thể ăn bao nhiêu chuối tùy thích, miễn là bạn không tiêu thụ quá nhiều calo, thay thế các thực phẩm và chất dinh dưỡng khác mà cơ thể cần hoặc gây hại cho sức khỏe của bạn theo những cách khác. Một đến hai quả chuối mỗi ngày có thể được coi là lượng tiêu thụ vừa phải đối với hầu hết những người khỏe mạnh.

Đừng quên bổ sung nhiều loại trái cây, rau củ, protein nạc và chất béo lành mạnh khác.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Những thực phẩm giúp cải thiện tình trạng da trong mùa đông

14/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Thiếu độ ẩm, da khô nứt nẻ là tình trạng chung và rất phổ biến vào mùa đông. Dưới sự tác động của gió lạnh, thời tiết hanh khô kết hợp với các biện pháp dưỡng ẩm và cung cấp nước không đủ khiến sức khỏe làn da yếu đi. Dưới đây là danh sách những thực phẩm giúp làn da khỏe mạnh từ bên trong, cải thiện tình trạng khô da.

Làn da bao bọc toàn bộ cơ thể, là cơ quan lớn nhất  và chiếm tới 15% trọng lượng. Do đó, nếu sức khỏe làn da kém đi sẽ kéo theo sự suy giảm các chức năng quan trọng của cơ thể. Có rất nhiều phương pháp giúp bảo vệ và nâng cao sức khỏe làn da, tuy nhiên, nuôi dưỡng từ bên trong luôn được các chuyên gia đánh giá cao về hiệu quả cũng như tác động lâu dài của phương pháp này. Một chế độ dinh dưỡng phù hợp với thời tiết mùa đông sẽ can thiệp từ sâu bên trong cơ thể và mang tới những cải thiện tích cực.

1. Uống nhiều nước.

Một làn da săn chắc, tươi sáng và khỏe mạnh là một làn da được cung cấp đủ nước, đủ độ ẩm. Do đó, uống nước là biện pháp dễ thực hiện nhất để có được những lợi ích này. Ngoài ra, nước còn giúp duy trì độ đàn hồi, sự căng bóng và ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa. Những độc tố cũng được đào thải dễ dàng nếu chúng ta uống đủ nước hằng ngày. Một lưu ý nhỏ trong việc uống nước, hãy sử dụng nước ấm thay vì nước lạnh thông thường để giữ ấm đường hô hấp.

2. Rau lá xanh.

Theo nghiên cứu gần đây, các yếu tố như căng thẳng, khí hậu hanh khô và và đặc biệt là sự ô nhiễm môi trường có thể thúc đẩy quá trình hình thành các nếp nhăn và khiến làn da sỉn màu. Do đó, những hoạt chất có đặc tính chống oxy hóa, ngăn ngừa các gốc tự do sẽ có tác dụng giúp làn da khỏe mạnh, duy trì màu sắc tươi sáng và độ đàn hồi do có những tác động tích cực đến quá trình sản xuất collagen của cơ thể. Các loại rau lá xanh ngoài việc chứa hàm lượng lớn các Vitamin, chúng còn là nguồn thực phẩm dồi dào folate và hoạt chất chống oxy hóa. Vì vậy, tăng cường bổ sung rau xanh vào chế độ ăn có thể mang lại rất nhiều lợi ích, bao gồm cả việc cải thiện làn da.

3. Trà xanh.

Trà xanh cũng là một loại thức uống chứa các chất chống oxy hóa đã được chứng minh về công dụng giảm thiểu các vết đỏ tại da. Nguyên nhân là do những hoạt chất này vừa có tác dụng chống viêm, vừa giúp bảo vệ da khỏi các tác hại của tia cực tím.

uống chè xanh giúp làn da căng bóng, mịn màng l VIAM clinic

4. Trái cây giàu Vitamin C.        

Vitamin C từ lâu đã được biết đến với công dụng làm đẹp và là thành phần chính của nhiều mỹ phẩm giúp làm sáng và đều màu da. Ngoài ra, đây cũng là một trong những thành phần chính của quá trình sản xuất collagne, giúp da căng bóng, hạn chế sự xuất hiện của các nếp nhăn và tình trạng khô nẻ. Cam, quýt, chanh, bưởi đều chứa rất nhiều Vitamin C. Đặc biệt, những loại quả kể trên còn chứa carotenoids, giúp giảm tác động của ánh nắng mặt trời tới sức khỏe làn da.

5. Thực phẩm giàu Omega-3.

Omega-3 là một loại acid béo thiết yếu, giúp xây dựng hàng rào dầu tự nhiên của cơ thể, bảo vệ làn da khỏi các tác nhân lạ. Chúng còn giúp làn da trở nên mềm mại, căng bóng từ bên trong, giảm tình trạng viêm nhiễm. Những thực phẩm như các loại cá chứa dầu, hạt óc chó, … đều được các chuyên gia khuyến khích sử dụng.

6. Các loại Socola đen.

Socola có rất nhiều công dụng, đặc biệt trong việc ngăn chặn quá trình lão hóa của làn da. Điều này được giải thích là do hoạt chất Flavonol có tính chống oxy hóa mạnh, thúc đẩy sự lưu thông máu, từ đó giúp cải thiện quá trình cung cấp oxy và các dưỡng chất thiết yếu cho làn da. Tuy nhiên, nên lựa chọn những loại socola với thành phần chủ yếu là cacao ( lớn hơn 70%), không nên quá ngọt, quá nhiều đường để tránh những tác dụng không mong muốn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.    

Bs. Đoàn Hà – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM 



| Bình luận

Những lưu ý để ăn chay đúng cách, đảm bảo đầy đủ dưỡng chất

13/01/2024 -  VIAM TV

Không phải cứ ăn chay là tốt, bởi nếu bạn ăn chay không đúng cách thì sẽ thiếu hụt dưỡng chất và ảnh hưởng tới sức khoẻ.

Cùng tìm hiểu thông tin qua những chia sẻ của TS. BS Trương Hồng Sơn – Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam, chuyên gia tại Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM trong chương trình Café Sáng phát sóng trên kênh VTV3:



| Bình luận

Những loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật có chứa sắt

13/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bạn không cần phải ăn thịt để tránh tình trạng thiếu máu do thiếu sắt. Hãy bổ sung những nguồn sắt có nguồn gốc thực vật hàng đầu này mà các chuyên gia dinh dưỡng đã khuyến nghị.

Sắt thường gắn liền với thịt, nhưng thực tế là một số thực phẩm có nguồn gốc thực vật có chứa sắt và có thể giúp bạn đạt được nhu cầu khuyến nghị sắt hàng ngày.

Sắt rất quan trọng để giúp cho các chức năng cơ thể hoạt động tốt. Việc dự trữ sắt rắn cho phép cơ thể tạo ra các tế bào hồng cầu mang oxy đến các tế bào và giúp bạn cảm thấy tràn đầy sinh lực. Ngoài ra, sắt còn liên quan đến chức năng miễn dịch khỏe mạnh, điều hòa nhiệt độ cơ thể và tập trung tinh thần, theo Viện Y tế Quốc gia (NIH). Các dấu hiệu bạn không nhận đủ chất sắt hoặc thiếu máu do thiếu sắt có thể bao gồm thiếu năng lượng, da nhợt nhạt, tay chân lạnh và móng tay yếu.

Nếu bạn chọn chế độ ăn dựa trên thực vật, sắt là một trong những chất dinh dưỡng mà bạn có thể thấy khó bổ sung đủ vì nhiều nguồn thực phẩm giàu sắt là từ động vật.

Sử dụng sắt có nguồn gốc từ thực vật mang lại nhiều lợi ích tiềm năng khác. Cho đến nay, việc ăn uống dựa trên thực vật sẽ tốt hơn cho bạn.Tuy nhiên, đối với nhiều người, tốt nhất là bổ sung sắt thông qua thực phẩm nguyên chất, lành mạnh, chứa nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu hơn là thông qua việc sử dụng thực phẩm bổ sung. Chưa kể, thực phẩm bổ sung có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn như táo bón, buồn nôn và ợ chua. 

1Ngũ cốc dinh dưỡng

Nghiên cứu chỉ ra rằng tại Hoa Kỳ, ngũ cốc đã được tăng cường thêm chất dinh dưỡng kể từ năm 1941, khi sắt và một số vitamin được thêm vào thực phẩm ăn sáng để tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng cho người dân nói chung. Cho đến ngày nay, ngũ cốc ăn sáng có thể là nguồn cung cấp chất sắt quan trọng (và tiện lợi) trong chế độ ăn uống của người Mỹ.

Khi bạn mua ngũ cốc ăn sáng, hãy nhớ đọc nhãn để xác định loại nào có nhiều chất sắt. Hãy xem liệu ngũ cốc của bạn có chứa 20% nhu cầu khuyến nghị sắt hàng ngày trở lên hay không. Điều này có nghĩa là nó là một nguồn cung cấp chất sắt tuyệt vời.

2. Đậu trắng

Bạn muốn nạp đủ protein và sắt cùng một lúc? Hãy sử dụng đậu trắng. Một cốc đậu nấu chín không chỉ chứa 17,4 g protein từ thực vật mà còn cung cấp 6,6 mg sắt, khiến chúng trở thành một nguồn tuyệt vời . Hãy thử dùng đậu trắng trong món hầm hoặc súp với các loại thực vật giàu chất sắt khác như cải xoăn và rau bina.

3. Đậu xanh

Giống như các loại trái cây, đậu xanh là một loại đậu khác có hàm lượng sắt cao, với 4,7 mg mỗi cốc. Đậu xanh rất linh hoạt, phù hợp với nhiều công thức nấu ăn, cách nấu và cách nấu khác nhau, thường rẻ tiền và có hương vị nhẹ nhàng.

4. Đậu lăng

Loại đậu không kém phần quan trọng để tăng cường chất sắt: đậu lăng. Từng được coi là thực phẩm của nông dân, những loại cây khiêm tốn này đã trở nên phổ biến từ lâu nhờ hàm lượng protein, chất xơ và polyphenol cao, như nghiên cứu ghi nhận. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, đậu đen (8 mg sắt trong ½ cốc) và đậu lăng đỏ (7,1 mg sắt trong ½ cốc) là một số lựa chọn tốt nhất để cung cấp sắt, vì cả hai đều là nguồn cung cấp sắt tuyệt vời.

5. Đậu đỏ

Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ lưu ý rằng đậu đỏ đứng ngay sau đậu trắng về hàm lượng sắt (5,2 mg mỗi cốc). Và bởi vì những loại đậu này là một loại protein có nguồn gốc thực vật rẻ tiền, giàu chất xơ, nên thật khó để sai lầm khi lấy một lon trên kệ của cửa hàng tạp hóa. Hãy chọn những loại có hàm lượng natri thấp hoặc không có natri bất cứ khi nào có thể.

6. Mật đường đen

Mật mía đen từ lâu đã được ca ngợi vì hàm lượng sắt cao (4 mg trong một muỗng canh, theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ), nhưng nhiều người không chắc chắn về cách nấu mật đường đen. Tốt nhất không nên thay thế mật mía bằng loại thông thường vì độ ngọt của nó khác nhau. Thay vào đó, hãy tìm các công thức nấu món bánh gừng, bột yến mạch hoặc đậu nướng đặc biệt yêu cầu loại mật đường giàu chất sắt để thưởng thức loại mật đường này và tận dụng hàm lượng sắt của nó.

7. Hạt điều

Hạt điều là nguồn năng lượng có nguồn gốc từ thực vật. Chúng cung cấp nhiều khoáng chất thiết yếu, bao gồm magiê, kẽm và đồng. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, bạn cũng có thể bổ sung một ít chất sắt, 1,7 mg, trong mỗi khẩu phần 28,3 gam hạt điều thô.

Không thiếu cách để thưởng thức những loại hạt kem này vào bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Khuấy một ít vào bột yến mạch buổi sáng của bạn, trộn một ít vào món salad hoặc dùng chúng làm lớp phủ giòn cho món đậu phụ bít tết. Bạn cũng có thể tạo ra pho mát thuần chay của riêng mình bằng cách trộn hạt điều cho đến khi chúng thô và kết hợp với bột tỏi, một chút nghệ và men dinh dưỡng.

8. Diêm mạch

Mềm mại, hấp dẫn và dai, quinoa là nguyên liệu thơm ngon cho món salad ngũ cốc, món thịt hầm, ớt nhồi, v.v. (Bạn thậm chí có thể nấu cháo quinoa nếu bạn chán món bột yến mạch buổi sáng!) Và khi chế biến bất kỳ món ăn nào trong số này, bạn sẽ bổ sung thêm protein, canxi, chất xơ và nhiều chất sắt vào khẩu phần ăn hàng ngày của mình. Hạt quinoa có thể là một nguồn cung cấp sắt tốt, với 2,8 mg mỗi cốc, theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.

9. Cải xoăn

Giống như những người họ hàng có lá xanh, cải xoăn là nguồn cung cấp sắt từ thực vật. Và giống như rau bina, nấu cải xoăn này sẽ làm tăng hàm lượng sắt ở mức đáng kể. Trong khi 1 cốc cải xoăn sống có ít hơn 1 mg sắt thì việc nấu loại lá xanh này có thể mang lại gần 1 mg mỗi cốc. Xào cải xoăn với dầu ô liu, đậu trắng và tỏi tươi để có một món ăn giàu chất sắt (và không có sản phẩm từ động vật). 

10. Hạt bí ngô

Chỉ 28,3 gam hạt bí ngô chứa khoảng 2,3 mg sắt. Điều đó làm cho chúng trở thành một nguồn dinh dưỡng tốt. Và hạt giòn cũng có những lợi ích tiềm năng khác. Hạt bí ngô không chỉ chứa axit béo omega-3 tốt cho tim mà còn là nguồn cung cấp protein thực vật tốt.

Hạt bí ngô có thể tạo thêm hương vị và kết cấu thú vị cho món salad của bạn khi dùng làm lớp phủ trên (chọn rau bina làm rau xanh cơ bản để có thêm chất sắt). Hạt bí ngô cũng có thể được rang trong lò với dầu ô liu và gia vị để có một món ăn nhẹ giòn và thơm ngon.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

7 lợi ích của sữa dừa

12/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Nếu bạn đang tìm kiếm một sản phẩm thay thế sữa không có sữa, bạn có rất nhiều lựa chọn để lựa chọn như đậu nành, mắc ca, yến mạch, hạnh nhân, hạt điều và sữa gạo. Nhưng lợi ích của sữa dừa nói riêng đang được rất nhiều người quan tâm thời gian gần đây. Vậy chính xác sữa dừa là gì?

Có hai sản phẩm có nguồn gốc nước cốt dừa, vì vậy sẽ rất hữu ích nếu bạn hiểu được sự khác biệt:

  • Nước cốt dừa truyền thống được làm bằng cách ngâm cùi dừa nạo trong nước nóng rồi lọc bỏ chất rắn. Quá trình này tạo ra nước cốt dừa đóng hộp đặc và béo ngậy thường được sử dụng trong các món tráng miệng, súp và nước sốt.
  • Sữa dừa được sản xuất bằng cách thêm nước, chất làm ngọt và chất ổn định vào nước cốt dừa truyền thống. Hương vị và độ đặc tương tự như sữa ít béo và thường được đóng gói trong hộp và được bán trên thị trường dưới dạng sản phẩm thay thế sữa

Những lợi ích của nước cốt dừa được liệt kê dưới đây đề cập đến sữa dừa. Điều quan trọng cần lưu ý là sữa dừa không cung cấp protein và không phải là sản phẩm thay thế 1:1 cho sữa thông thường. Vậy uống sữa dừa có tốt không? Trước khi quyết định có nên dự trữ trong tủ lạnh hay không, hãy tìm hiểu rõ về tất cả các lợi ích của sữa dừa.

Tác dụng của sữa dừa đối với sức khỏe l VIAM clinic
Lợi ích của sữa dừa đối với sức khỏe

1. Sữa dừa có nguồn gốc từ thực vật và không có sữa

Điều này có vẻ như là một lợi ích hiển nhiên nhưng lại là một lợi ích quan trọng. Sữa dừa cung cấp một lựa chọn thay thế thơm ngon không chứa sữa khác cho những người theo chế độ ăn thuần thực vật hoặc không thể dung nạp sữa. Giống như các sản phẩm thay thế sữa làm từ thực vật khác, sữa dừa cũng là một lựa chọn tương đối thân thiện với môi trường với lượng khí thải carbon nhỏ hơn so với sữa.

2. Sữa dừa cung cấp chất béo lành mạnh

Dừa là nguồn cung cấp chất béo trung tính chuỗi trung bình (MCT) tự nhiên, một loại chất béo được cho là có lợi cho sức khỏe tổng thể và giúp tăng tiêu hao năng lượng cũng như hỗ trợ cân nặng khỏe mạnh.

Và mặc dù dừa có chất béo bão hòa, nhưng điều đó không có nghĩa là dinh dưỡng của sữa dừa giống với giá trị dinh dưỡng của bơ hoặc thịt xông khói. Axit lauric là loại chất béo bão hòa trong dừa và nó có thể có một số lợi ích cho sức khỏe tim mạch.

3. Sữa dừa có hàm lượng carbs thấp hơn các loại sữa có nguồn gốc thực vật khác

Mặc dù lượng carb chính xác có thể thay đổi một chút tùy theo nhãn hiệu, nhưng nsữa dừa thường chứa ít carbs hơn các sản phẩm thay thế sữa khác. Sữa dừa không đường có 1 gam carbohydrate trong mỗi khẩu phần một cốc. Cùng một lượng đó, sữa yến mạch không đường có 14 gam, trong khi sữa gạo không đường có tới 22 gam mỗi cốc.

Điều này làm cho sữa dừa trở thành một lựa chọn thay thế tốt cho những ai cần kiểm soát lượng carbohydrate nạp vào cơ thể.

4. Sữa dừa có thể dễ tiêu hóa hơn

Một số người gặp vấn đề về tiêu hóa sữa, ngay cả khi họ không dung nạp lactose. Nếu bạn cũng gặp khó khăn cho việc tiêu hóa sữa, việc thay thế sữa bò bằng sữa dừa có thể giúp bạn tránh được những vấn đề này.

5. Sữa dừa là nguồn cung cấp kali tốt

Bạn sẽ nhận được 310 mg kali trong một cốc sữa dừa không đường, lượng này gần bằng một quả chuối vốn nổi tiếng là nguồn cung cấp kali rất tốt. Kali là một loại chất điện giải rất quan trọng đối với hầu hết mọi chức năng của cơ thể, bao gồm cả nhịp tim, cơ bắp và dây thần kinh của bạn.

6. Sữa dừa có thể hỗ trợ sức khỏe miễn dịch

Sữa dừa có đặc tính giống như chất chống oxy hóa, có thể giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch khỏe mạnh. Và nghiên cứu cho thấy axit lauric trong dừa cũng có thể mang lại một số lợi ích cho chức năng miễn dịch khỏe mạnh.

7. Sữa dừa tăng thêm hương vị cho công thức nấu ăn của bạn

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hãy nói về một trong những lợi ích quan trọng nhất của sữa dừa: Thật ngon! Một số sản phẩm thay thế sữa không có hương vị thơm ngon lắm, đặc biệt nếu bạn mua loại không đường. Tuy nhiên, sữa dừa lại chứa đầy hương vị.

Tận dụng tối đa lợi thế đó bằng cách sử dụng sữa dừa trong công thức sinh tố protein. Và vì sữa dừa thiếu chất đạm nên đây là một cách tuyệt vời để thưởng thức loại sữa thay thế này trong khi vẫn tăng cường lượng chất đạm cho bạn trong ngày.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Chế độ dinh dưỡng giúp giảm Cholesterol

11/01/2024 -  VIAM TV

Chúng ta cần duy trì chế độ ăn, lối sống lành mạnh để tránh cholesterol cao và có được thể trạng tốt nhất.

Cùng tìm hiểu thông tin qua những chia sẻ của TS. BS Trương Hồng Sơn – Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam, chuyên gia cao cấp tại Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM trong chương trình Café Sáng phát sóng trên kênh VTV3:



| Bình luận

Làm thế nào để tăng sự thèm ăn ở trẻ thiếu cân?

11/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bạn nghi ngờ con mình có vấn đề về cân nặng? Hãy đưa trẻ đến gặp bác sĩ để đánh giá xem con bạn có bị thiếu cân hay không. Nếu có, hãy tham khảo lời khuyên được đưa ra ở bài viết dưới đây.

Loại trừ các nguyên nhân nền gây thiếu cân

Cố gắng ép trẻ ăn nhiều hơn sẽ không giúp ích gì nếu trẻ kém ăn là do nguyên nhân tiềm ẩn  nào đó. Đó là lý do tại sao việc loại trừ các nguyên nhân y tế gây ra tình trạng thiếu cân là rất quan trọng. Chứng không dung nạp thực phẩm không được chẩn đoán, dị ứng thực phẩm và các vấn đề tiêu hóa khác như bệnh viêm ruột ở trẻ em thường gây ra tình trạng kém ăn ở trẻ. Tất cả mọi thứ từ không dung nạp lactose đến bệnh không dung nạp gluten, một phản ứng tự miễn dịch với gluten trong thực phẩm như lúa mì, lúa mạch đen và lúa mạch đều có thể ảnh hưởng đến sự thèm ăn của trẻ và dẫn đến giảm cân. Dị ứng với đậu phộng và trứng cũng phổ biến ở trẻ em. Đưa trẻ đi khám bác sĩ nhi khoa để loại trừ các vấn đề sức khỏe giúp con bạn ăn uống đủ chất và tăng cân.

Điều chỉnh việc lựa chọn các loại thực phẩm để tăng sự thèm ăn

Nếu không có cảm giác thèm ăn, trẻ có thể gặp phải tình trạng kén ăn. Sự thật là trẻ em thường miễn cưỡng chấp nhận những món ăn mới và có thể quấy khóc trước kết cấu và mùi vị của món ăn mới này. Hãy liệt kê các loại thực phẩm bổ dưỡng mà bạn thấy trẻ thích ăn và điều chỉnh bữa ăn xung quanh những thực phẩm đó.

Bạn có thể nhận thấy rằng trẻ sẵn sàng ăn nhiều hơn khi bữa ăn có những món ăn mà trẻ yêu thích. Nếu là trẻ kén ăn, việc luân chuyển thức ăn có vẻ hơi hạn chế. Tuy nhiên, theo thời gian, hầu hết những trẻ kén ăn sẽ có cảm giác thèm ăn như bình thường và bắt đầu chấp nhận ăn nhiều loại thực phẩm hơn.

Tham gia tập thể dục đầy đủ

Ở các thế hệ trước, trẻ em chạy nhảy hàng giờ và chơi bên ngoài, tiêu tốn nhiều năng lượng cho các hoạt động thể chất. Ngày nay, ngày càng nhiều trẻ em ít vận động, thay vào đó trẻ dành thời gian chơi điện tử hoặc sử dụng thiết bị di động. Cha mẹ nên khuyến khích trẻ tăng cường tham gia hoạt động thể chất đầy đủ để giúp kích thích sự thèm ăn.

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ, trẻ em cần tập thể dục từ 60 phút trở lên mỗi ngày. Đi xe đạp, trượt ván hoặc tham gia một môn thể thao là cách tốt để trẻ vận động nhiều. Bạn có thể nhận thấy rằng chỉ cần tập thể dục nhiều hơn, cảm giác thèm ăn của trẻ cũng sẽ tăng lên.

Chọn thực phẩm giàu calo để tăng cân

Nếu việc thúc đẩy sự thèm ăn của trẻ gặp khó khăn, hãy tăng lượng calo trong thực phẩm để trẻ không cần ăn nhiều thức ăn. Thực hiện một số điều chỉnh trong việc lựa chọn thực phẩm là một cách tốt để tăng lượng calo. Hãy thử các đồ ăn nhẹ có hàm lượng calo cao như sữa chua, bơ tươi, bánh quy giòn làm từ bột mì nguyên cám để ăn kèm. Granola cùng hỗn hợp hạt và trái cây khô cũng là một lựa chọn tuyệt vời khác. Một lựa chọn linh hoạt khác là làm sinh tố. Bạn có thể chọn sữa chua hoặc sữa hạnh nhân và thêm các loại trái cây hoặc bơ hạt mà trẻ yêu thích.

Nếu cân nặng của trẻ không được cải thiện hoặc xuất hiện những triệu chứng bất thường thì tốt nhất là đưa trẻ đi khám để được chẩn đoán và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hải Yến – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Ăn Tết… healthy

10/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Tết đến, Xuân về là dịp đoàn viên, gia đình sum họp. Bữa ăn ngày Tết vì thế mà cũng no đủ, cầu kỳ hơn so với ngày thường. Với tâm lý “ăn Tết”, ít ai cưỡng lại được những món ngon, bổ, dễ lên cân ngày Tết. Nhưng những năm gần đây, phong cách sống và tiêu thụ thực phẩm lành mạnh đã du nhập vào Việt Nam. Bữa ăn ngày Tết cũng dần đi theo xu hướng này.

Ăn Tết... healthy l viam clinic
Mâm cỗ chay. Ảnh: Nguyễn Ngọc

Ăn Tết lành mạnh

Trước kia, người ta thường quan niệm “Ăn Tết” chứ không phải “Chơi Tết”, đồng thời phải chuẩn bị sao cho ngày Tết “già được bát canh, trẻ có manh áo mới”. Vì vậy, yếu tố “ăn” thường đặt nặng hơn so với “chơi” trong những ngày Tết truyền thống.

Chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao, cùng với lối sống hiện đại cũng đã thay đổi phần nào cách ăn của người Việt Nam. Dù thế nào vẫn cần hài hòa hai yếu tố “ăn” và “chơi” nghĩa là bữa ăn không được xem nhẹ, đặc biệt là những bữa ăn truyền thống phải đầy đủ, ngon miệng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời có thời gian dành cho gia đình, đi chúc Tết, du xuân cùng người thân, bạn bè, vì thế việc “sắm Tết” là công đoạn rất quan trọng để chuẩn bị cho bữa ăn sum vầy ngày Tết.

Theo truyền thống của người Việt, ngày Tết là phải mâm cao cỗ đầy, thực phẩm thường có nhiều đạm, nhiều chất béo, nhiều muối, nhiều đường. Các món ăn như: Bánh chưng, xôi, thịt đông, giò chả, thịt kho hay bánh kẹo, mứt Tết… cộng với nhiều loại đồ uống có cồn như rượu, bia hay các loại nước ngọt, nước có ga tạo nên một thực đơn mất cân bằng về dinh dưỡng.

Nếu sử dụng dài ngày những món ăn này, không chỉ gây áp lực cho đường tiêu hóa, mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe, cân nặng, vóc dáng, đặc biệt nguy hiểm với những người mắc các bệnh mạn tính như tiểu đường, huyết áp, tim mạch…

Giờ đây, cùng với các chế độ ăn kiêng khác như: Keto, das, low-carb (ít tinh bột)… những năm gần đây giới trẻ đang rất ưa chuộng chế độ ăn healthy. Đây được coi là một chế độ ăn lành mạnh, phối hợp đa dạng những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe với cách chế biến khoa học để giữ được tối đa hàm lượng dinh dưỡng.

Ăn Tết Healthy
TS.BS. Trương Hồng Sơn chia sẻ về ăn Tết healthy

TS.BS Trương Hồng Sơn – Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam cho hay: Trên thực tế “ăn uống healthy” không phải là một từ để chỉ cho một chế độ ăn cụ thể, mà nó có thể bao gồm nhiều chế độ ăn hướng đến các lợi ích sức khoẻ.

Theo Từ điển Cambridge (2022) thực phẩm lành mạnh là thực phẩm được cho là tốt cho người tiêu dùng vì không chứa hóa chất nhân tạo hoặc quá nhiều đường, chất béo. Những thực phẩm này thường chứa ít calo, ít chất béo bão hòa, đường và natri, nhiều chất dinh dưỡng và không được chế biến nhiều.

Một bữa ăn healthy đúng cách cần đảm bảo những quy tắc:

  • Hoàn chỉnh: chứa tất cả các nhóm thực phẩm, kết hợp với nhau, cung cấp tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết
  • Cân bằng:  nạp lượng thức ăn thích hợp nhưng không được dư thừa
  • Đủ đáp ứng nhu cầu của cơ thể cho phép tăng trưởng và phát triển ở trẻ em – duy trì trọng lượng cơ thể trong giới hạn khuyến cáo cho người lớn
  • Đa dạng: cung cấp sự đóng góp cần thiết của vitamin và khoáng chất, bằng cách bao gồm các nhóm thực phẩm khác nhau.

Bữa ăn ngày Tết đủ dinh dưỡng mà an toàn

TS.BS Trương Hồng Sơn cho rằng: Chế độ ăn healthy không có những nguyên tắc ép cân khắt khe như chỉ được ăn thực phẩm này bỏ qua thực phẩm kia. Có quan điểm ăn healthy là phải “cắt giảm hoàn toàn tinh bột trắng, dầu mỡ, không ăn đường…”: nhiều người đã nghĩ ăn healthy là phải loại bỏ hoàn toàn chất béo và đường ra khỏi chế độ ăn, đồng nghĩa với việc không dùng dầu ăn, không ăn cơm tinh bột… Tuy nhiên chất béo và đường rất cần thiết với cơ thể.

Chất béo là dung môi để hòa tan các vitamin A, D, E, K, tham gia cấu tạo các tế bào và dịch thể của các tổ chức, cấu tạo màng tế bào, các tổ chức liên kết, tổ chức thần kinh, đặc biệt là tổ chức não (chiếm 60% trọng lượng của não và các dây thần kinh) cũng như cung cấp axit béo cần thiết mà cơ thể không có khả năng tự tổng hợp như Omega 6 và Omega 3.

Carbohydrat là nguồn cung cấp năng lượng cho não bộ hoạt động, thiếu đường sẽ khiến chúng ta thường xuyên rơi vào tình trạng thiếu tỉnh táo, hay quên, đau đầu…

“Xu hướng ăn uống healthy đang bị “đánh tráo khái niệm” và hủy hoại thói quen ăn uống lành mạnh, nguyên nhân là một số người muốn đưa các sản phẩm mà họ kinh doanh vào chế độ ăn hàng ngày của người khác với sự thổi phồng công dụng và vai trò trong chế độ ăn lành mạnh” – TS.BS Trương Hồng Sơn nhấn mạnh.

Phải ăn uống thế nào để healthy những ngày Tết?

Trong bữa cơm, tuỳ vào số lượng thành viên trong gia đình mà ta có thể cắt hoặc thêm nguyên liệu. Để giữ cho thực phẩm luôn tươi ngon, người nấu nên chia nhỏ và cấp đông theo món, nấu đến đâu ăn đến đấy, tránh việc thừa mứa, lãng phí thức ăn hoặc phải ăn đi ăn lại một món sẽ không giữ được trọn vẹn chất dinh dưỡng.

LÀM THẾ NÀO ĐỂ HEALTHY NGÀY TẾT? l VIAM clinic
Làm thế nào để ăn uống healthy trong ngày Tết?

Người đi chợ cũng nên bổ sung thật nhiều các thực phẩm như rau xanh và trái cây vào thực đơn. Thay vì một món rau xào như trước, và không muốn ăn rau luộc nhàm chán, hãy thử làm salad, rau cuộn, rau củ nướng vừa ngon miệng lại chống ngán rất hiệu quả. Những loại rau củ rất phù hợp vào mùa xuân gồm có rau xà lách mỡ, xà lách xoăn, cải bẹ, rau cải bó xôi, ớt chuông, củ cải, rau mầm… Với trái cây, ưu tiên chọn trái cây theo mùa.

Bữa cơm ngày Tết thường kéo dài hơn bình thường do chúng ta chúc tụng và lai rai rượu bia, điều này vô tình khiến hệ tiêu hóa trở nên nặng gánh và có nguy cơ quá tải. Bữa ăn ngày Tết đã thay đổi ra sao?

1. Thay thế mứt bằng các loại trái cây tươi.

Vì mứt thực sự chứa rất nhiều đường, lại không có giá trị dinh dưỡng. Thay thế bánh mứt bằng các loại hạt: Các loại hạt có tác dụng giảm cholesterol và chất béo trung tính, mỡ xấu.

2. Hạn chế đồ chiên ngập dầu

Những món ăn như chả giò, nem rán, khoai tây chiên, cánh gà chiên nước mắm. Hãy ăn thịt gà luộc (nhớ bỏ da), các loại gỏi- salad, ăn nhiều rau xanh. Chuẩn bị một vài loại nước sốt để ăn kèm với salad.

3. Không uống nước ngọt có ga

Hãy thay thế các loại nước ngọt, nước uống có gas bằng các loại trà, nước trái cây hoặc nước lọc. 

4. Hạn chế ăn giò, chả

Trong món chả, giò chứa nhiều hàn the và chất bảo quản (trừ trường hợp nhà bạn làm). Hãy ăn thức ăn chế biến từ thịt, cá tươi.

Một năm chỉ có 3 ngày Tết thôi nên các bạn chỉ cần chú ý một chút là được và nhớ đều đặn tập thể dục.

Lệ Hà

Theo Báo Lao Động



| Bình luận

10 lợi ích sức khỏe của gừng

10/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Gừng là một loại cây có nguồn gốc từ Đông Nam Á, nhưng loại gia vị phổ biến trong chế biến thực phẩm

Mặc dù gừng mang lại nhiều hương vị cho thực phẩm nhưng gừng cũng được sử dụng như một dạng thuốc thay thế trong suốt lịch sử. Nếu bạn muốn có một cơ thể khỏe mạnh hơn, hãy cân nhắc việc thêm gừng vào chế độ ăn uống của mình. Hãy tiếp tục đọc khi chúng ta điểm qua 10 lợi ích sức khỏe hàng đầu của gừng.

1. Tiêu hóa tốt hơn

Gừng giúp đẩy nhanh quá trình tiêu hóa và làm rỗng dạ dày của bạn nhanh hơn. Những người có vấn đề về tiêu hóa, chẳng hạn như khó tiêu, loét, táo bón và hội chứng ruột kích thích, có thể thấy nhẹ nhõm bằng cách thêm gừng vào chế độ ăn uống thông thường của họ.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người tiêu thụ gừng tiêu hóa nhanh gấp đôi so với những người không sử dụng. Gừng làm tăng chuyển động trong đường tiêu hóa và thúc đẩy các enzyme lành mạnh giúp phá vỡ các loại thực phẩm chúng ta ăn.

2. Cải thiện khả năng miễn dịch

Gingerol, hợp chất hoạt tính sinh học có trong gừng sống, giúp tăng cường khả năng miễn dịch nhờ đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm. Gừng cũng chứa chất chống oxy hóa và đặc tính chống viêm.

Sự kết hợp của các tính chất này có nhiều lợi ích. Những lợi ích sức khỏe và tác dụng phụ của gừng này giúp cải thiện cơn ho, hạ sốt, chống nhiễm trùng, giảm đau đầu và giảm các triệu chứng khác liên quan đến cảm lạnh thông thường và cúm.

3. Giảm bớt các triệu chứng đau bụng kinh

Đau bụng kinh là một triệu chứng phổ biến trong chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ, nhưng việc kết hợp gừng có thể giúp kiểm soát cơn đau dễ dàng hơn. Sử dụng gừng trong ba ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt giúp giảm đau và đặc tính chống viêm làm giảm chứng đầy hơi thường gặp với đau bụng kinh.

4. Giảm buồn nôn và đau bụng

Một trong những tác dụng phụ về sức khỏe được biết đến nhiều nhất của gừng là khả năng giảm buồn nôn. Cho dù đó là do say tàu xe, đau nửa đầu, ốm nghén hay các vấn đề về dạ dày nói chung, gừng đều giúp làm dịu cơn đau dạ dày.

Gừng có đặc tính chống viêm, phản ứng tiêu hóa tốt hơn và các hormone điều hòa huyết áp để làm dịu cơ thể.

5. Có thể giúp chữa bệnh ung thư

Các nghiên cứu về gừng đã chỉ ra rằng một số lợi ích của gingerol có thể ngăn ngừa một số bệnh ung thư. Mặc dù nó không phải là thuốc chữa bách bệnh nhưng đặc tính chống oxy hóa và chống viêm của gừng giúp bảo vệ cơ thể bạn.

Gừng cũng là một lựa chọn an toàn để giảm các triệu chứng buồn nôn và đau đớn thường liên quan đến điều trị ung thư. Khi bạn đang trải qua hóa trị, việc thêm gừng vào chế độ ăn uống sẽ giúp chống lại tác dụng phụ của việc điều trị là buồn nôn hoặc chóng mặt.

6. Giảm đau

Gừng là thuốc giảm đau tự nhiên. Điều này làm cho nó trở thành một sự thay thế tuyệt vời cho các loại thuốc giảm đau không kê đơn. Gingerols hoạt động như một chất chống viêm và có tác dụng loại bỏ các hợp chất trong cơ thể gây đau.

Đặc tính chống viêm trong gừng làm giảm cơn đau liên quan đến viêm khớp và tăng khả năng vận động của khớp. Những người bị viêm khớp thường được kê đơn thuốc chống viêm để giảm bớt các triệu chứng, nhưng gừng có tác dụng như một liệu pháp thay thế tự nhiên.

7. Da khỏe hơn

Gừng cải thiện sức khỏe làn da của bạn bằng chất chống oxy hóa, tăng lưu thông máu và tính chất sát trùng. Các chất chống oxy hóa bảo vệ da khỏi tia UV và làm chậm quá trình phân hủy collagen, làm cho làn da trông trẻ hơn và săn chắc hơn.

Đặc tính sát trùng giúp cải thiện các triệu chứng mụn trứng cá và với gừng sống, bạn có thể giúp làm mờ sẹo do mụn trứng cá. Đặc tính chống viêm của gừng cũng giúp chữa lành da bị kích ứng.

8. Hỗ trợ giảm cân

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiêu thụ gừng giúp hỗ trợ giảm cân. Gừng kiểm soát nồng độ insulin, tăng cường trao đổi chất và hỗ trợ phục hồi sau tập luyện. Gừng giúp giảm cân bằng cách tăng cường trao đổi chất và tạo cảm giác no để ngăn ngừa ăn quá nhiều.

Gừng không phải là giải pháp khắc phục tất cả, nhưng khi kết hợp với các nỗ lực giảm cân khác, gừng có thể bổ sung cho kết quả của bạn.

9. Ngăn ngừa bệnh tim mạch

Ngoài các đặc tính khác, gừng còn có tác dụng làm loãng máu, có lợi trong việc ngăn ngừa các vấn đề về tim mạch. Chất làm loãng máu làm giảm nguy cơ đông máu, làm giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Một cách khác để gừng ngăn ngừa bệnh tim là hạ huyết áp và cholesterol. Sự tích tụ cholesterol có thể làm tắc nghẽn động mạch và làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về tim. Gừng cũng cải thiện tuần hoàn và giảm lượng đường trong máu, giúp tim hoạt động tốt nhất.

10. Cải thiện chức năng não

Tình trạng viêm mãn tính ảnh hưởng đến não của bạn theo thời gian và có thể khiến não suy giảm. Điều này có thể dẫn đến tình trạng nhận thức, khó khăn về sức khỏe tâm thần hoặc bệnh Alzheimer.

Gừng làm giảm viêm và bảo vệ não khỏi các gốc tự do nhờ chất chống oxy hóa mạnh mẽ. Gừng cũng cải thiện chức năng trí nhớ bằng cách tăng các chất dẫn truyền thần kinh trong não chịu trách nhiệm về trí nhớ, sự tập trung và thời gian phản ứng. Gừng thậm chí còn giải phóng dopamine và serotonin để giúp chống lại các bệnh tâm thần như trầm cảm và lo lắng.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

7 lầm tưởng và sự thật cần biết về gluten

09/01/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Thực tế, thực phẩm chứa gluten có lợi cho sức khỏe. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra một số lầm tưởng và sự thật mà bạn cần biết về gluten.

Thực phẩm chứa gluten có hại cho sức khỏe?

Đối với những người mắc bệnh không dung nạp gluten (celiac) hoặc nhạy cảm với gluten không phải bệnh celiac, thì việc tránh gluten có thể giúp kiểm soát triệu chứng. Bạn không cần thiết phải ăn các thực phẩm chứa gluten trong chế độ ăn uống lành mạnh của mình.

Trên thực tế, thực phẩm có chứa gluten thường là một trong những loại thực phẩm lành mạnh nhất. Ví dụ, các loại ngũ cốc có chứa gluten, chẳng hạn như lúa mạch và lúa mạch đen, cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất có lợi cho chế độ ăn của bạn. Các loại ngũ cốc nguyên hạt không chứa gluten, như kiều mạch, gạo, quinoa và yến mạch – nếu không bị nhiễm chéo trong quá trình trồng trọt hoặc sản xuất – cũng mang lại những lợi ích tương tự.

Nếu bạn đang muốn loại bỏ gluten, bạn có thể thấy việc duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh trở nên khó khăn hơn. Do nhiều sản phẩm trên thị trường không chứa gluten có chứa nhiều chất béo, đường và natri hơn so với các sản phẩm có chứa gluten. Để một số thực phẩm không chứa gluten đạt được kết cấu và hương vị, chúng có thể được thêm nhiều chất béo và đường hơn. Hơn nữa, các sản phẩm không chứa gluten có thể cung cấp ít chất dinh dưỡng quan trọng hơn như sắt, niacin, riboflavin và thiamin so với các thực phẩm chứa gluten.

Việc loại bỏ gluten khỏi chế độ ăn uống của bạn một cách không cần thiết có thể không mang lại bất kỳ lợi ích sức khỏe nào.

Ăn gluten giúp bổ sung protein vào chế độ ăn?

Thực chất gluten là protein. Gluten là tên của loại protein có trong các loại thực phẩm như lúa mì, lúa mạch đen, lúa mạch và tiểu hắc mạch, là sự kết hợp giữa lúa mạch và lúa mạch đen. Protein này giúp thực phẩm duy trì hình dạng.

Gluten có thể được tìm thấy trong những thực phẩm bất ngờ, từ lúa mì trong một số loại nước sốt và salad cho đến lúa mạch trong một số chất tạo màu thực phẩm, cùng với mạch nha được sử dụng trong sữa lắc mạch nha hoặc giấm mạch nha.

Ăn gluten gây tăng cân?

Nếu bạn đang muốn thay đổi chế độ ăn để giảm cân thì gluten có thể không phải là thủ phạm.

Thay vào đó, hãy nghĩ đến chất lượng thức ăn. Giống như bất kỳ chế độ ăn kiêng nào, nó phụ thuộc vào loại thực phẩm bạn chọn. Trong trường hợp không mắc bệnh không dung nạp gluten hoặc nhạy cảm với gluten, việc thay thế thực phẩm chứa gluten, ít calo bằng thực phẩm nguyên chất, giàu chất dinh dưỡng chắc chắn có thể khiến bạn cảm thấy dễ chịu hơn, nhưng có thể là do bạn đang ăn uống lành mạnh hơn.

Điều tương tự cũng xảy ra với những người mắc bệnh nhạy cảm với gluten, chỉ ăn các thực phẩm chứa gluten thường không khiến bạn tăng thêm cân. Có nhiều triệu chứng có thể xảy ra ở người nhạy cảm với gluten, nhưng việc tăng cân không mong muốn thì không phải.

Không có xét nghiệm chẩn đoán độ nhạy gluten?

Nếu bạn xuất hiện các triệu chứng, bạn sẽ được xét nghiệm gen để loại trừ bệnh không dung nạp gluten và dị ứng lúa mì. Tổ chức Bệnh Celiac lưu ý rằng xét nghiệm bệnh nhạy cảm với gluten thường bao gồm lẩy da, xét nghiệm máu và thậm chí cả nội soi.

Cắt bỏ gluten vì nghĩ mình bị nhạy cảm với gluten?

Nếu bạn nghĩ mình đang phản ứng với gluten, đừng ngừng ăn nó. Để được kiểm tra bệnh không dung nạp gluten, bạn cần ăn một vài khẩu phần chứa gluten (khoảng hai lát bánh mì nguyên hạt) mỗi ngày trong 6-8 tuần.

Điều quan trọng là phải có được chẩn đoán chính xác, bởi vì có thể có các thành phần khác trong thực phẩm có chứa gluten gây ra các triệu chứng và do đó, việc không ăn gluten có thể không phải là phương pháp điều trị thích hợp. Bạn thực sự cần phải ăn gluten để xét nghiệm chẩn đoán chính xác

Có gen gây bệnh thì sẽ mắc bệnh?

Những người mắc bệnh không dung nạp gluten có một hoặc cả hai gen là gen HLA DQ2 và DQ8.

Nếu bạn có ít nhất một trong những gen này, không có nghĩa là bạn đã hoặc sẽ mắc bệnh không dung nạp gluten. Nếu nghi ngờ mình mắc bệnh này, bạn có thể làm xét nghiệm gen để tìm hiểu xem bạn có một trong những gen này hay không trước khi bác sĩ thực hiện thêm các xét nghiệm khác để xác nhận chẩn đoán.

Trong trường hợp bị dị ứng lúa mì, bạn cần tránh các sản phẩm có chứa lúa mì. Đối với cả 2 bệnh nhạy cảm và không dung nạp gluten, bạn sẽ tuân theo chế độ ăn không chứa gluten.

Nhạy cảm với gluten là một dạng phổ biến, nhẹ hơn bệnh không dung nạp gluten?

Nhạy cảm với gluten là một tình trạng khác với bệnh không dung nạp gluten. Mặc dù các triệu chứng của 2 bệnh có thể giống nhau và chồng chéo lên nhau, nhưng 2 bệnh này là hai tình trạng riêng biệt với những phản ứng khác nhau diễn ra trong cơ thể.

Các triệu chứng của nhạy cảm với gluten và không dung nạp gluten là đau khớp, tê ở ngón tay, cánh tay hoặc chân, đau đầu, sương mù não, và các vấn đề về đường tiêu hóa khác nhau như đầy hơi, chướng bụng, táo bón, tiêu chảy và đau bụng.

Bệnh không dung nạp gluten là một chứng rối loạn hệ miễn dịch, trong đó hệ thống miễn dịch của cơ thể kích hoạt cuộc tấn công vào ruột khi có gluten. Nhạy cảm với gluten, các kháng thể tương tự với gluten không được tạo ra, không gây ra tổn thương tương tự cho ruột và không thấy tính thấm của ruột tăng lên như ở bệnh không dung nạp gluten.

Tuy nhiên, không có dấu ấn sinh học về độ nhạy gluten thì không có cách nào dự đoán mức độ phổ biến của nó.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Bs. Hồ Mai Hương – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Khách hàng đánh giá

4.8

  • Đặt lịch khám ngay

  • Date Format: DD slash MM slash YYYY