Blog

Làm gì khi trẻ biếng ăn, chậm tăng cân?

18/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Biếng ăn là tình trạng rất hay gặp ở trẻ em, ở tất cả các lứa tuổi. Tổ chức Y tế Thế giới ước tính có khoảng 5% trẻ sinh ra đã lười bú, nhưng đến khi 2-3 tuổi, có đến 30-40% trẻ biếng ăn. Điều này chứng tỏ nguyên nhân phần nhiều do môi trường sống của trẻ gây ra.

Làm gì khi trẻ biếng ăn, chậm tăng cân?

1. Biểu hiện biếng ăn ở trẻ

– Trẻ ăn ít hơn bình thường, thời gian ăn kéo dài trên 30 phút

– Kén chọn thức ăn, ăn chậm và không hứng thú với việc ăn

– Từ chối ăn và trong vòng 1 tháng không tăng trưởng

– Chế độ ăn uống nghèo nàn so với nhu cầu khuyến nghị.

2. Nguyên nhân

Nguyên nhân từ phía trẻ:

– Biếng ăn tâm lý: trẻ ăn chậm, mải chơi hoặc không muốn ăn, nhưng bị bố mẹ ép buộc ăn, nhồi nhét bằng mọi giá, lâu dần khiến trẻ sợ hãi, né tránh và chống đối khi ăn.

– Kén ăn do sợ thức ăn mới

– Do trẻ mắc các bệnh lý thực thể như: các bệnh nhiễm khuẩn, đau, viêm loét tại miệng, lưỡi họng. Trẻ thiếu các enzyme tiêu hóa, thiếu vi chất hoặc bị táo bón, loạn khuẩn, mất cân bằng đường ruột.

Nguyên nhân từ phía gia đình:

– Ảnh hưởng từ người mẹ: mẹ có biểu hiện biếng ăn cũng khiến trẻ biếng ăn theo

– Cách chế biến chưa phù hợp với độ tuổi, khẩu vị của trẻ

– Thiếu hiểu biết của bố mẹ về nhu cầu dinh dưỡng và tăng trưởng của trẻ

3. Các cách xử trí sai khi trẻ biếng ăn

Các cách xử trí sai khi trẻ biếng ăn

– Vừa ăn vừa cho trẻ xem tivi, điện thoạiẢnh hưởng đến khả năng tiêu hóa của cơ thể

– Ép trẻ ăn: Nghiên cứu 300 gia đình có trẻ từ 2 tuổi đến 4 tuổi và một khảo sát trên trẻ 7-9 tuổi ở Canada cho thấy: những gia đình có cha mẹ càng ép trẻ ăn cho “tròn bữa” thì trẻ lớn lên càng có nguy cơ bị rối loạn ăn uống như chán ăn, biếng ăn. Cả mẹ và trẻ đều căng thẳng bực dọc, khiến cơ thể trẻ mất khả năng phân biệt đói và no, càng biếng ăn, thậm chí sợ ăn.

– Cho trẻ đi ăn rong: khiến trẻ không tập trung vào việc ăn, không tốt cho dạ dày của trẻ, dẫn đến tiêu hóa thức ăn kém.

– Sử dụng sản phẩm kích thích ăn ngon bừa bãi: sản phẩm chứa corticoid chỉ có tác dụng kích thích cảm giác đói và gây tăng cân giả, giữ nước, gây hại sức khỏe nếu sử dụng lâu dài. Một chất kháng histamin thế hệ I là Cyproheptadin được lạm dụng là thần dược trị biếng ăn ở trẻ  như có rất nhiều tác dụng phụ như khô miệng, táo bón, khô mắt.

– Sử dụng các thực phẩm không phù hợp: thực phẩm nguyên hạt, khó tiêu (như ngô…), thực phẩm nghèo năng lượng mà chiếm dung lượng lớn như miến, khoai…

– Không tăng cường số bữa ăn cho trẻ mặc dù mỗi bữa trẻ chỉ ăn rất ít hoặc bỏ ăn. Nấu loãng hơn bình thường (cho ít chất đạm, dầu  mỡ hơn bình thường)  khiến cho trẻ đã ăn ít hơn về lượng lại càng bị thiệt thòi về chất.

– Không cho hoặc cho quá ít dầu mỡ vào bát bột, cháo của trẻ gây thiếu năng lượng khẩu phần cho trẻ.

4. Điều trị

– Đầu tiên, đánh giá tình trạng biếng ăn đã ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ chưa (về cân nặng, chiều cao, răng, tóc , móng, sự phát triển về tinh thần…)

– Rà soát lại các nguyên nhân và phát hiện đúng để xử lý tương ứng:

Nếu là nguyên nhân bệnh lý

– Các bệnh xảy ra khi thiếu kẽm, thiếu máu thiếu sắt, suy dinh cưỡng, nhiễm khuẩn, rối loạn tiêu hóa… cần điều trị theo nguyên nhân và có sự tư vấn của bác sĩ dinh dưỡng nếu cần để có chế độ ăn cụ thể, phù hợp

– Một số sản phẩm có tác dụng trong điều trị biếng ăn như: men enzyme, men vi sinh… nên theo tư vấn của bác sĩ để thuốc có hiệu quả bền vững và an toàn.

– Khi trẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn, cần phải bổ sung các thực phẩm giàu vitamin và các chất khoáng, không được lạm dụng kháng sinh.

Nếu là nguyên nhân ngoài bệnh lý, cha mẹ chủ động trang bị kiến thức và cách phòng tránh/xử lý các giai đoạn biếng ăn này của trẻ:

– Chú ý đến các mốc thời gian quan trọng trong quá trình phát triển của trẻ như bắt đầu ăn dặm, mọc răng… để chủ động trước tình trạng biếng ăn của trẻ

– Nếu do dinh dưỡng không hợp lý, cần điều chỉnh lại và đa dạng hóa thức ăn, cách chế biến và tăng cường đậm độ dinh dưỡng

– Cha mẹ không nên ép trẻ ăn, mà cần tạo một tâm lý thoải mái trong bữa ăn.

Nuôi trẻ là một hành trình nhiều khó khăn thử thách. Dù nguyên nhân biếng ăn của trẻ là gì và xử lý hay điều trị ra sao thì các bậc cha mẹ cũng cần kiên nhẫn và áp dụng các biện pháp với liều lượng, thời gian hợp lý mới có thể thấy được hiệu quả.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

BS. Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Có phải ai cũng nên ăn sáng?

17/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bữa sáng là một hoạt động khởi động cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể diễn ra. Tuy nhiên vai trò của bữa ăn này đối với từng đối tượng, mỗi lứa tuổi, thể trạng lại khác nhau.

Ăn sáng luôn là một trong những hoạt động đầu tiên cần có trong danh sách công việc cần làm của mỗi người. Bữa sáng là một hoạt động khởi động cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể diễn ra. Tuy nhiên vai trò của bữa ăn này đối với từng đối tượng, mỗi lứa tuổi, thể trạng lại khác nhau.

Có phải ai cũng nên ăn sáng

Những người đặc biệt cần ưu tiên ăn đầy đủ các bữa nhất là bữa sáng

Trẻ em:  đây là đối tương cần quan tâm chăm sóc đặc biệt về dinh dưỡng bởi bất kì sự thiếu hụt nào ở lứa tuổi này cũng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển về tầm vóc, trí tuệ của trẻ sau này. Và việc bổ sung bữa sáng đầy đủ dưỡng chất với trẻ là rất quan trọng. Các nhà nghiên cứu nhận thấy những đứa trẻ bỏ bữa ăn sáng dễ có nguy cơ bị thiếu hụt chất sắt, calci và i-ốt. Một phần ba những người bỏ bữa ăn sáng thậm chí không đáp ứng được mức hấp thu dinh dưỡng được khuyến nghị thấp nhất, trong khi 1/5 đối tượng bị thiếu hụt calci và i-ốt.  

Nghiên cứu mối quan hệ giữa tần suất ăn sáng và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 6-17 tuổi ở Trung Quốc từ 2010-2012 cho thấy Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ không ăn sáng trong tuần là 16.5% (59/356), trẻ thấp còi và gầy còm là 5.6% (20/358) và 11.0% (39 /356), cao hơn đáng kể so với tỷ lệ trẻ ăn sáng hàng ngày. 

Người suy dinh dưỡng:  ăn sáng giúp bổ sung năng lượng cơ thể mất đi trong cả đêm dài. Vì buổi sáng là thời điểm cơ thể hoạt động mạnh nhất, chuyển hóa dinh dưỡng nhanh nhất, nên nếu người gầy ăn bữa sáng hợp lý, đầy đủ dinh dưỡng, sẽ tăng sự chuyển hóa các chất trong cơ thể, thúc đẩy quá trình tăng cân tự nhiên, lành mạnh

Người đau dạ dày Sau một đêm lượng thức ăn có trong dạ dày được tiêu hóa hết. dạ dày sẽ trống rỗng, dịch vị được tích tụ tiết ra nhiều mà không có thức ăn để trộn lẫn sẽ tác động đến các vết viêm trước đó, gây tổn thương. Nếu bạn bỏ bữa sáng, mệt mỏi, dần dần suy giảm hệ miễn dịch, vi khuẩn HP – nguyên nhân gây ung thư dạ dày có thể dễ dàng tấn công, gây nên nhiều biến chứng khó lường. 

Người tiểu đường: Các nghiên cứu cho thấy việc tiêu thụ bữa sáng không chỉ liên quan đến việc tăng cảm giác no và điều chỉnh sự thèm ăn mà còn làm tăng chất lượng chế độ ăn uống nói chung bao gồm lượng chất xơ, vitamin và khoáng chất cao hơn và lượng đường bổ sung thấp hơn có thể có ảnh hưởng đến nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. 

Có thể thấy bữa sáng rất cần thiết với nhiều người nhưng người cần cẩn trọng với bữa ăn sáng: người thừa cân bởi việc kiểm soát năng lượng với người thừa cân béo phì là ưu tiên hàng đầu và bữa sáng cũng là một trong những bữa ăn mà họ cần kiểm soát một cách nghiêm ngặt nếu không muốn bị tăng cân một cách ồ ạt.

Những lưu ý trong bữa sáng cho người thừa cân béo phì

Những lưu ý trong bữa sáng cho người thừa cân béo phì

Uống nước trước khi ăn sáng 30 phút: Nghiên cứu này khảo sát một nhóm người béo phì trong gần 3 tháng. Họ được chia thành hai nhóm, trong đó một nhóm uống nước trước khi bắt đầu các bữa ăn khoảng 30 phút. Sau 3 tháng, nhóm người uống nước trước bữa ăn đã giảm cân một cách đáng kể. Họ cho rằng uống nước trước khi ăn làm giảm sự thèm ăn dẫn đến tiêu thụ ít thực phẩm. Theo các nhà nghiên cứu, bạn chỉ tiêu thụ khoảng 80 calo nếu uống nước trước khi ăn, ít hơn nhiều so với bình thường.  

Ăn sáng muộn: Nghiên cứu tại Đại học Surrey (Anh) nghiên cứu trong thời gian 10 tuần nhóm được điều chỉnh thời gian ăn sáng muộn hơn 90 phút và ăn tối sớm hơn 90 phút. Kết quả cho thấy họ mất gấp đôi lượng mỡ cơ thể so với những người thuộc nhóm đối chứng. Họ ăn ít thức ăn hơn do cảm giác thèm ăn bỗng nhiên giảm đi và bỏ được thói quen ăn vặt, đặc biệt vào ban đêm. 

Áp dụng bữa ăn thay thế: chế độ sử dụng các sản phẩm hỗn hợp dinh dưỡng thay thế bữa ăn lại hiệu quả để giảm cân là tiện lợi, tăng cường tính tuân thủ, ăn uống điều độ, ước lượng calo chính xác, tăng chất lượng thức ăn tiêu thụ và giúp tự kiểm soát tốt hơn

Đổi một bữa ăn sáng thông thường sang một thức uống ít calo, chúng sẽ giảm thiểu tổng lượng calorie nạp vào. Điều này sẽ giúp bạn có cơ hội tạo ra sự thiếu hụt calo và từ đó giảm cân. thức uống ít calo, nhưng giàu protein và chất xơ, vì điều này sẽ giúp bạn cảm thấy no cho đến bữa ăn tiếp theo.

Năm 2018, các nhà nghiên cứu từ Đại học Oxford đã công bố báo cáo khoa học xem xét 14 nghiên cứu so sánh hiệu quả của các biện pháp can thiệp giảm cân bằng sự kết hợp giữa việc sử dụng các sản phẩm hỗn hợp dinh dưỡng thay thế bữa ăn với các biện pháp can thiệp thay thế khác. Kết quả cho thấy sử dụng các sản phẩm hỗn hợp dinh dưỡng thay thế bữa ăn lành mạnh mang lại kết quả tốt hơn so với chế độ ăn kiêng và hạn chế calo thông thường. 

Như vậy có thể thấy bữa sáng với mỗi người cần có những điều chỉnh hợp lý cũng như lựa chọn thực phẩm dinh dưỡng phù hợp để có thể cung cấp đúng và đủ dinh dưỡng cho cơ thể khiến bạn duy trì một sức khỏe tốt khỏe mạnh lâu dài

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

BS. Nguyễn Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Dinh dưỡng cho bệnh viêm xoang

16/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Người có bệnh viêm xoang rất nhạy cảm với sự thay đổi thời tiết, đặc biệt là những thời điểm giao mùa và thời tiết lạnh, hanh khô. Nghẹt mũi, khó thở, nhiều dịch đờm, thậm chí chúng còn dẫn đến đau nhức xoang mũi, trán,…Ngoài các biện pháp điều trị hoặc sử dụng thuốc kéo dài, chế độ dinh dưỡng cũng có thể đóng góp một phần lớn trong việc giảm thiểu các triệu chứng của bệnh viêm xoang. Vậy, những loại thực phẩm nào nên ăn và không nên ăn để cải thiện tình trạng viêm xoang? Hãy cùng tìm hiểu

Dinh dưỡng cho bệnh viêm xoang

Thời tiết hanh khô có tác động trực tiếp đến hệ hô hấp, trong khi mũi là cơ quan đầu tiên và là cũng có thể là con đường xâm nhập của các loại vi khuẩn, vi rút gây bệnh. Ngoài ra, các nguyên nhân khác phải kể đến như khói thuốc lá (thậm chí khói thuốc thụ động), không khí ô nhiễm, việc vệ sinh và giữ ấm cơ thể kém, yếu tố di truyền… cũng có thể là các yếu tố nguy cơ dẫn tới viêm xoang. Một chế độ dinh dưỡng cân bằng, lành mạnh và phù hợp sẽ có vai trò giúp giảm thiểu các triệu chứng bệnh, cải thiện sức khỏe bằng cách tăng sức đề kháng, giảm tình trạng nhiễm trùng và hỗ trợ quá trình điều trị.

Các loại thực phẩm nên ăn tốt cho bệnh viêm xoang.

1. Nước lọc

Chất lỏng có vai trò khiến các chất nhầy loãng ra, từ đó giúp quá trình đào thải chúng ra khỏi cơ thể dễ dàng hơn. Điều này sẽ giúp mũi thông thoáng, giảm đờm tại cổ họng và các xoang. Đồng thời, áp lực trong xoang mũi, xoang trán sẽ giảm xuống khiến tình trạng đau nhức được cải thiện và giảm cảm giác khó chịu.

2. Món ăn lỏng, ấm nóng

Tương tự với nước lọc, các món cháo, súp, trà nóng cũng có thể giúp hóa lỏng dịch đặc. Ngoài ra, đây còn được coi là các bài thuốc điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt các chất dinh dưỡng có trong súp có tác dụng hỗ trợ cơ thể, tăng sức đề kháng. Với các loại trà nóng, một số hoạt chất còn giúp giảm viêm, giảm sưng, giảm đau, giảm nhiễm trùng, hỗ trợ hệ miễn dịch như nước chanh, trà gừng, trà nghệ,…

3. Các loại quả giàu Vitamin C

Họ cam, quýt, chanh, bưởi và trái cây có múi, mọng nước nói chung rất giàu Vitamin C. Loại vitamin này đối với cơ thể có đặc tính chống oxy hóa, tăng sản sinh tế bào bạch cầu, giúp giảm viêm, giảm sưng. Ngoài ra, các khoáng chất, hàm lượng chất xơ khác cũng rất tốt cho cơ thể, là một phần của chế độ ăn lành mạnh, kích thích tiêu hóa, hỗ trợ đề kháng khỏe mạnh.

4. Thực phẩm giàu Omega 3

Omega 3 rất tốt cho sức khỏe, ngoài vai trò là một chất thiết yếu của não bộ, chúng còn rất quan trọng với hệ miễn dịch và cơ chế chống viêm, giảm đau của cơ thể. Cá và các loại hải sản như tôm, cua, hàu,… rất giàu omega 3, tốt cho bệnh viêm xoang.

5. Thực phẩm giàu kẽm

Các thực phẩm giàu kẽm cũng có tác dụng giảm sưng, giảm viêm hỗ trợ quá trình điều trị. Các thực phẩm giàu kẽm có thể kể đến như tôm, cua, ốc, hải sản, gan động vật và các loại ngũ cốc. Chúng cũng được các nghiên cứu chứng minh rằng có tác dụng điều trị các bệnh cảm lạnh, từ đó giúp phòng ngừa triệu chứng của viêm xoang.

Các thực phẩm nên tránh sử dụng đối với người viêm xoang.

Các thực phẩm khiến triệu chứng sưng, đau, viêm, dị ứng trở nên trầm trọng hơn nên cần phải tránh:

1. Thực phẩm chứa nhiều đường tinh luyện

Một số nghiên cứu đã cho thấy tình trạng sưng viêm và các triệu chứng sẽ tăng lên nếu ăn quá mức thực phẩm chứa đường tinh luyện. Đồng thời, nếu giảm thiểu lượng đường tiêu thụ hoặc cắt giảm hoàn toàn sẽ giúp cho các triệu chứng được cải thiện. Các thực phẩm nên hạn chế như bánh, kẹo, nước ngọt, soda,…

2. Các chất kích thích và đồ cay nóng

Bia, rượu, cà phê và đồ uống có ga khiến dạ dày bị kích thích, gây trào ngược acid, tổn thương niêm mạc. Ngoài ra, những thực phẩm cay nóng còn có đặc tính gây kích ứng, sưng nề, nóng rát, khiến dịch tiết nhiều hơn và tích tụ trong các xoang. Nhìn chung, những thực phẩm này đều không tốt cho sức khỏe, giảm lượng nước trong cơ thể khiến dịch đờm đặc lại, kéo dài quá trình diễn biến bệnh.

3. Các thực phẩm dễ gây dị ứng

Bệnh viêm xoang rất nhạy cảm với thời tiết và các tác nhân gây dị ứng. Do đó, cần tránh những thực phẩm có nguy cơ dị ứng cao như hải sản, tôm, cua,…Đặc biệt, với những người có tiền sử dị ứng nói chung, tình trạng bệnh sẽ trở nên trầm trọng hơn, thậm chí gây ra các biến chứng nguy hiểm nếu người bệnh không nắm rõ tiền sử dị ứng của bản thân. Để cải thiện bệnh viêm xoang, đồng thời tránh các trường hợp không mong muốn, tốt hơn hết, nên hạn chế những thực phẩm gây dị ứng trong chế độ ăn.

4. Sữa và các chế phẩm từ sữa

Theo kết quả của các nghiên cứu gần đây cho thấy, những người không tiêu thụ các sản phẩm từ sữa, lượng dịch tiết ra sẽ ít hơn đáng kể so với nhóm chứng. Do đó, các nhà nghiên cứu cho rằng sữa, phô mai, sữa chua,… có khả năng kích thích sản xuất dịch nhày của cơ thể. Điều này gây tăng tiết đờm, sự khó chịu của những người bệnh viêm xoang.

Những lời khuyên về các thực phẩm nên ăn và không nên ăn rất hữu ích. Tuy nhiên, cần phải kết hợp với kế hoạch điều trị của bác sỹ cũng như việc hình thành một lối sống lành mạnh. Nếu cảm thấy tình trạng bệnh ngày càng tăng hoặc cảm giác khó chịu làm giảm chất lượng đời sống, bạn nên tìm đến sự giúp đỡ của các bác sỹ.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

BS. Đoàn Ngọc Hà – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VAIM



| Bình luận

Chế độ dinh dưỡng cho phụ nữ trong những ngày “đèn đỏ”

15/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Những ngày trong chu kỳ kinh nguyệt, phụ nữ trở nên khó chịu, và nhạy cảm hơn. Sự thay đổi về cảm xúc, trạng thái cũng như cảm giác thèm ăn khiến việc ăn uống trở nên đặc biệt hơn. Tuy nhiên, vẫn có một số loại thực phẩm có tác dụng làm giảm đáng kể các triệu chứng cũng như cải thiện tâm trạng phụ nữ trong những ngày này.

Video: Nutrition for the Different Phases of the Menstrual Cycle

Tùy theo cơ địa và thể trạng của từng người, các cơn đau có thể dữ dội, hoặc dai dẳng âm ỉ. Nhưng nhìn chúng, chúng là biểu hiện của việc co thắt cổ tử cung để đẩy lớp niêm mạc cũ ra bên ngoài. Do đó, các cơn đau là bình thường và hết sức cần thiết. Ngoài ra, do sự thay đổi của nội tiết tố nên tâm trạng của phụ nữ cũng thay đổi đáng kể. Những điều trên có thể ảnh hưởng đến sinh hoạt và công việc hằng ngày.

Các chuyên gia đã khẳng định rằng không có một loại thực phẩm cụ thể nào chấm dứt hoàn toàn được các cơn đau trong chu kỳ kinh nguyệt. Tuy nhiên, một chế độ dinh dưỡng lành mạnh sẽ rất hữu ích cho phụ nữ trong khoảng thời gian này:

Những thực phẩm nên ăn:

1. Uống nhiều nước.

Một nghiên cứu với sự tham gia của 140 phụ nữ đã cho thấy kết quả rằng, nhóm đối tượng uống nhiều nước, thậm chí không cần dùng đến thuốc giảm đau sẽ ít đau hơn trong kì kinh nguyệt so với nhóm chứng. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo phụ nữ nên uống nhiều nước, kể cả những ngày thường, để giảm triệu chứng đau bụng kinh.

2. Thực phẩm giàu chất sắt.

Kinh nguyệt sẽ khiến lượng sắt dự trữ trong cơ thể giảm, đây là nguyên nhân dẫn tới mệt mỏi, chóng mặt. Bổ sung viên uống sắt hoặc các thực phẩm giàu sắt là biện pháp tốt nhất. Các thực phẩm có thể kể đến như hải sản, thịt bò nạc, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt hoặc rau lá có màu xanh đậm như cải bina, cải xoăn, súp lơ xanh, …

3. Gừng.

Một cốc trà gừng ấm sẽ giúp làm nóng cơ thể, dịu các cơn đau bụng và cảm giác buồn nôn. Đặc biệt, hoạt chất gingerol trong gừng có khả năng chống viêm, làm giảm nguy cơ viêm nhiễm khi phụ nữ tới tháng.

4. Socola đen.

Socola đen với nhiều người sẽ giúp giảm cảm giác thèm ăn, cải thiện tâm trạng. Tuy nhiên, ít ai biết rằng loại thực phẩm này rất giàu sắt và magie. 100g socola đen có thể đáp ứng tới 67% lượng sắt khuyến nghị và 58% lượng magie với người trưởng thành. Chúng sẽ đặc biệt hữu ích vì trong thời kì kinh nguyệt, lượng sắt của phụ nữ sẽ giảm xuống do tình trạng mất máu.

5. Sữa chua.

Những ngày kinh nguyệt là điều kiện thuận lợi giúp vi khuẩn xâm nhập qua âm đạo gây ra tình trạng viêm nhiễm. Các thực phẩm giàu probiotic sẽ cung cấp hàm lượng lớn vi khuẩn có lợi, phòng ngừa nhiễm trùng. Sữa chua cũng rất tốt cho tiêu hóa và cung cấp hàm lượng lớn magie, canxi rất tốt cho sức khỏe.

Những thực phẩm nên tránh:

1. Thực phẩm đậm vị, cay nóng.

Đây là nguyên nhân kích thích dạ dày, gây ra các triệu chứng đau do viêm loét, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn hay thậm chí tiêu chảy. Để cơ thể nhẹ nhàng, nên giảm lượng muối trong khi nấu ăn, hạn chế ăn những thực phẩm chế biến sẵn hay đồ ăn cay nóng trong chu kỳ kinh nguyệt.

2. Các chất kích thích như cà phê, bia, rượu.

Những thực phẩm này có tác động tiêu cực đến sức khỏe nói chung, chúng khiến cơ thể mất nước và các triệu chứng như đau bụng, đau đầu, đầy hơi trầm trọng thêm. Đặc biệt, cà phê có thể dẫn đến các vấn đề tiêu hóa điển hình như tiêu chảy rất thường xảy ra đối với một số người. Hơn nữa, các chất này còn được chứng minh rằng gây rối loạn nội tiết tố nữ, ảnh hưởng tới thời gian có kinh.  

3. Thực phẩm chiên rán, chế biến sẵn.

Các thực phẩm không lành mạnh này cũng nên được loại bỏ khỏi chế độ ăn do nguy cơ dẫn đến các bệnh mạn tính không lây và các cảm giác khó chịu như khó tiêu, đầy bụng. Do đó chúng cũng nên được loại bỏ ra khỏi chế độ ăn trong thời kì nhạy cảm này.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hải Yến – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Thực phẩm tăng cường hệ thống miễn dịch và chống cảm lạnh

14/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Mùa đông có thể sẽ khiến bạn mệt mỏi, liên tục phải chiến đấu với những cơn cảm cảm cúm, hắt xì.

Một vài điều chỉnh về chế độ ăn uống, bạn có thể giúp hệ thống miễn dịch của mình luôn khỏe mạnh. Bạn có thể thử kết hợp một số thực phẩm ngon và bổ dưỡng này vào kế hoạch bữa ăn của bạn để giúp tránh khỏi những cơn cảm cúm vào mùa đông.

Thực phẩm tăng cường hệ thống miễn dịch và chống cảm lạnh

Cá có dầu

Cá hồi, cá ngừ, cá thu và cá mòi đều là những nguồn cung cấp omega-3 tuyệt vời, có thể giúp giữ cho hệ thống miễn dịch của bạn ở trạng thái tốt nhất và giảm nguy cơ mắc bệnh cúm và các bệnh nhiễm trùng khác. Những loại cá có dầu còn có nhiều lợi ích như giảm nguy cơ mắc bệnh tim, hạ huyết áp và bảo vệ khỏi chứng mất trí nhớ và ung thư.

Tỏi

Tỏi có đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ có khả năng ngăn ngừa hoặc rút ngắn thời gian bị cảm lạnh. Trên thực tế, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng bổ sung tỏi có thể làm giảm 63% số ca cảm lạnh. Tỏi có thể làm giảm huyết áp, cải thiện mức cholesterol và giúp ngăn ngừa bệnh Alzheimer và chứng mất trí nhớ.

Thịt nạc

Thịt bò, thịt cừu, thịt bê, thịt lợn và thịt gà đều là những nguồn cung cấp kẽm và sắt tuyệt vời, là những khoáng chất quan trọng cho hệ thống miễn dịch mạnh mẽ.

Khoai lang

Những món ngọt này không chỉ ngon mà còn chứa beta-carotene, chất chuyển hóa thành vitamin A. Vitamin A hỗ trợ chức năng miễn dịch và giúp tránh nhiễm trùng. Ngoài ra, khoai lang còn là nguồn cung cấp chất xơ, kali và vitamin C tuyệt vời, khiến khoai lang trở thành một sự bổ sung hoàn hảo cho bất kỳ bữa ăn nào.

Thì là

Thì là là một loại rau đa năng và có hương vị thơm ngon, có thể giúp làm giảm ho. Nó cũng có đặc tính chống viêm có thể giúp giảm đau họng. Hãy thử thêm thì là thái lát vào món salad hoặc thì là rang vào rau của bạn để có một món ăn ngon và tốt cho sức khỏe.

Trái cây họ cam quýt 

Mặc dù vitamin C có thể không phải là siêu anh hùng mà chúng ta từng nghĩ nó có tác dụng ngăn ngừa cảm lạnh, nhưng nó vẫn có thể cứu nguy khi bạn cảm thấy cơn sụt sịt đáng sợ đó đang đến gần. Vì vậy, hãy vắt một ít cam, bưởi, chanh vào món ăn của bạn để dự trữ loại vitamin C. Ngoài ra, có rất nhiều loại thực phẩm khác chứa nhiều vitamin C:

  • Quả kiwi
  • Dâu tây Bông
  • Cải
  • Ớt xanh
  • Súp lơ
  • Cà chua
  • Húng tây
  • Rau mùi

Trà

Cho dù là trà đen, xanh hay trắng, chúng đều chứa chất chống oxy hóa có đặc tính chống cúm. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng trà có thể làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể, tăng cường trao đổi chất và giảm nguy cơ ung thư và bệnh tim. Ngoài ra, một tách trà nóng có thể có tác dụng kỳ diệu trong việc giảm đau họng.

11 Foods and Drinks to Help Soothe Flu Symptoms

Sữa chua

Sữa chua chứa nhiều vi khuẩn tốt giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn. Các nghiên cứu thậm chí còn chỉ ra rằng ăn một hộp sữa chua nhỏ mỗi ngày có thể làm giảm thời gian của các triệu chứng cảm lạnh trong hai ngày.

Sữa

Sữa có thể không phải là thứ đầu tiên bạn nghĩ đến khi nghĩ đến thực phẩm tăng cường miễn dịch, nhưng nó là vũ khí bí mật. Chứa nhiều vitamin D, nó giúp ngăn ngừa cảm lạnh khó chịu.

Quả việt quất

Quả việt quất nhỏ bé nhưng có võ. Những chất tăng cường miễn dịch nhỏ bé này không chỉ ngon mà còn chứa nhiều dưỡng chất tốt.

Việt quất giúp bạn tăng cường miễn dịch và chống cảm lạnh l VIAM clinic

 cô la đen

Thưởng thức món ăn ngon lành này thực sự có thể giúp ích trong cuộc chiến chống lại cảm lạnh thông thường. Nhưng hãy nhớ, hãy ăn một cách điều độ nếu bạn không muốn tăng cây.

Yến mạch

Yến mạch ở đây để tiết kiệm thời gian theo nhiều cách. Chứa nhiều beta-glucan, một loại chất xơ được biết đến với tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch và giảm cholesterol, yến mạch là thực phẩm bổ sung cho bữa sáng.

Nghệ

Củ nghệ là anh hùng trong cuộc chiến chống lại cảm lạnh và ho. Với chất chống oxy hóa và đặc tính chống viêm tự nhiên. Vì vậy, hãy thêm nghệ cho các món ăn của bạn và đồng thời tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

BS Đoàn Ngọc Hà – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

9 sự thật phũ phàng về việc giảm cân

13/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Có những lý do chính đáng khiến bạn gặp khó khăn trong việc giảm cân, nhưng nếu bạn hiểu lý do tại sao giảm cân lại là việc khó khăn thì bạn có thể vượt qua những trở ngại này và đạt được mục tiêu của mình.

9 sự thật phũ phàng về việc giảm cân

Cơ thể hoạt động chống lại bạn

Khi bạn cố gắng giảm cân, bạn đang đấu tranh không chỉ với cảm giác thèm ăn mà còn cả cơ thể chính bạn. Giảm cân làm giảm hormone leptin, báo hiệu cho não rằng bạn đã no, và làm tăng hormone ghrelin, kích thích cơn đói. Sự mất cân bằng hormone này tiếp tục kéo dài sau khi bạn giảm cân thành công, khiến bạn càng khó giảm cân. Nếu bạn cắt giảm quá nhiều calo trong thời gian ngắn, quá trình giảm cân nhanh khiến bạn mất một lượng cơ bắp, góp phần làm quá trình trao đổi chất chậm lại. Ăn quá ít cũng khiến bạn đi theo hướng ngược lại bằng cách ăn nhiều trở lại vì bản thân đã bị hạn chế quá lâu. Bạn nên giảm cân từ từ, tăng hoạt động thể chất và giảm lượng calo sẽ mang lại hiệu quả lâu dài.

Thuốc giảm cân không giúp bạn giảm một cách dễ dàng

Một số loại thuốc giảm cân có thể giúp giảm cân nhanh chóng nhưng chúng có thể tốn kém và đi kèm tác dụng phụ khó chịu.  Thêm vào đó, chúng không phù hợp với tất cả mọi người. Có những chế độ ăn kiêng khắc nghiệt, có thể ảnh hưởng tới sự trao đổi chất và làm hỏng nỗ lực giảm cân của bạn trong thời gian dài.

Nếu bạn đang tìm cách giảm cân thông qua chế độ ăn kiêng và lựa chọn lối sống, bác sĩ khuyên bạn nên giảm với tốc độ chậm và ổn định để giữ sự cân nặng được bền vững hơn. Tốt nhất là bạn nên đặt mục tiêu giảm 0,5-1kg một tuần.

Chỉ tập thể dục không hẳn là giúp bạn giảm cân

Tập thể dục giúp bạn giảm cân và duy trì điều này, nghiên cứu đã chỉ ra những người duy trì tập thể dục trong ít nhất 60 phút hầu hết các ngày có thể giảm cân. Nhưng lưu ý rằng bạn cũng không thể giảm cân mà chỉ tập thể dục. Một người nặng 61kg đạp xe 60 phút với tốc độ 19km/giờ sẽ đốt cháy 369 calo. Để giảm 0,5kg chất béo, bạn phải đốt cháy nhiều hơn 3500 calo so với mức calo bạn tiêu thụ, vì vậy bạn nên xem lại chế độ ăn và cách bạn tập thể dục để việc giảm cân hiệu quả hơn.

Thực phẩm bổ sung không hiệu quả

Những viên thuốc được quảng cáo giúp tăng cường sự trao đổi chất có vẻ hấp dẫn nhưng có rất ít bằng chứng cho thấy hiệu quả hoạt động của nó. Thay vì sử dụng chất bổ sung mỗi ngày, hãy thử tập trung vào các chiến lược giảm cân được hỗ trợ tốt hơn, chẳng hạn như ăn ít hơn và tập thể dục nhiều hơn.

Chế độ ăn kiêng tạm thời không hiệu quả lâu dài

Bưởi, siro phong, cải bắp, giấm táo, nước ép, tất cả những chế độ ăn kiêng thần kỳ này được cho là giúp bạn giảm cân và kích hoạt đốt cháy chất béo. Thực tế thì chế độ ăn kiêng tạm thời hoạt động trong thời gian ngắn thông qua việc hạn chế calo, nhưng không mang lại kết quả lâu dài.

Chế độ ăn kiêng không phù hợp với tất cả các đối tượng

Cơ thể của mỗi người là duy nhất, vì vậy chế độ ăn uống phù hợp với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp có thể không phù hợp với bạn. Khi lựa chọn phương pháp giảm cân tốt nhất, hãy xem xét tình trạng sức khỏe, sự trao đổi chất, mức độ hoạt động, tuổi tác, giới tính, cân nhắc những điều bạn thích và không thích. Khi bạn đang ăn kiêng, điều quan trọng là cho phép bản thân ăn một số loại thực phẩm mà bạn thích, nếu không bạn sẽ cảm thấy thiếu thốn và ít có khả năng gắn bó với một kế hoạch ăn uống lành mạnh. Để giảm cân thành công, hãy điều chỉnh chế độ ăn uống và chấp nhận rằng một chế độ ăn kiêng sẽ không hiệu quả với tất cả mọi người.

Cardio là điều cần thiết

Cardio là điều cần thiết để giảm cân

Theo khuyến nghị, người lớn nên tập thể dục ở cường độ vừa phải ít nhất 150 phút và tập thể dục ở cường độ mạnh ít nhất 75 phút, nên tập đều đặn hàng ngày, cộng thêm 2 hoặc nhiều ngày hoạt động tăng cường cơ bắp. Bạn nên di chuyển nhiều hơn trong suốt cả ngày.

Những người béo phì hoặc thừa cân để giảm cân thì cần phải phải hoạt động nhiều hơn, làm việc ít nhất 30 phút mỗi ngày. Thêm vào đó, đừng bỏ qua việc rèn luyện sức mạnh, hỗ trợ sức khỏe và chức năng cơ bắp, xương và khớp. Tăng khối lượng cơ bắp cũng giúp sự trao đổi chất của bạn tăng nhẹ và làm cho bạn trông săn chắc hơn.

Đàn ông có thể ăn nhiều hơn phụ nữ mà vẫn giảm cân

Điều đó có vẻ không công bằng, nhưng đúng là đàn ông có thể ăn nhiều hơn phụ nữ mà vẫn giảm cân. Đó là bởi vì đàn ông có xu hướng đốt cháy tự nhiên nhiều calo hơn phụ nữ nhờ kích thước lớn hơn, khối lượng cơ bắp và nồng độ hormone testosterone tăng cao, thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp. Thêm vào đó, cơ thể nam giới có nhiều cơ bắp hơn và ít mỡ hơn cơ thể phụ nữ vì đàn ông không phải lưu trữ năng lượng cần thiết để sinh con.

Thay đổi lối sống chứ không phải chỉ tập trung vào chế độ ăn kiêng

Nếu bạn muốn giảm cân và duy trì điều này, bạn phải thay đổi hành vi của mình kể cả sau khi bạn đã thực hiện được muc tiêu. Đó là bởi vì ngay sau khi bạn ngừng chế độ ăn kiêng, bạn vẫn có khả năng lấy lại số cân mà bạn đã cố gắng giảm. Để giảm cân thành công, bạn cần thay đổi lối sống bền vững, như lựa chọn thực phẩm lành mạnh và tập thể dục đều đặn mỗi tuần.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hải Yến – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Thực hư về câu chuyện đi bộ 10.000 bước chân mỗi ngày

12/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Khuyến nghị đi bộ 10.000 bước mỗi ngày trở nên khá quen thuộc với mọi người, nhất là người muốn giảm cân, người cao tuổi, họ bảo nhau đi càng nhiều càng tốt, phải đạt tiêu chuẩn 10.000 bước… Cùng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM tìm hiểu về câu chuyện đi bộ 10,000 bước chân mỗi ngày tại bài viết dưới đây.

Thực hư về câu chuyện đi bộ 10,000 bước chân mỗi ngày | viamclinic.vn

Thực hư về câu chuyện đi bộ 10,000 bước chân mỗi ngày

Truy tìm nguồn gốc, người ta phát hiện rằng con số 10.000 này có từ năm 1965, bắt nguồn từ một công ty sản xuất máy đếm bước chân Manpo-kei, Nhật Bản, đưa ra với mục tiêu tiếp thị hơn là khoa học.  Rõ ràng, hoạt động tiếp thị đó đã rất thành công vì “10.000 bước mỗi ngày” đã ăn sâu vào văn hóa nhiều nước trên thế giới, đã truyền cảm hứng cho cộng đồng và các nghiên cứu khoa học. Nhiều công trình khoa học, ẩn phẩm quốc tế, luận án Tiến sỹ, chứng minh tác dụng của nó với các nhóm tập là như thế nào?

Một nghiên cứu khá quy mô gần đây về lợi ích của việc thực hiện 10.000 bước mỗi ngày, công bố năm 2019 trên JAMA Internal Medicine. Trong nghiên cứu, hơn 16.500 phụ nữ trong độ tuổi từ 62 đến 100 (trung bình 72 tuổi), được đeo máy đếm bước chân đo số bước, tốc độ khi bước mỗi ngày, nghiên cứu kéo dài trong 4,3 năm.

Kết quả chỉ ra những người đi bộ trung bình 4.400 bước mỗi ngày có tỷ lệ tử vong thấp hơn 41% so với những phụ nữ ít vận động (khoảng 2.700 bước). Tỷ lệ tử vong giảm hơn khi tăng số bước chân cho đến 7.500 bước mỗi ngày. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa cường độ đi bộ nhanh chậm và tỷ lệ tử vong. Như vậy hiệu quả cao nhất là đi trong khoảng 4.400-7.500 bước/ngày.

Một số nghiên cứu khác cho thấy đi bộ 9.500 bước trở lên mỗi ngày đã giúp nhóm người thừa cân- béo phì giảm khoảng 2,4 kg & 2% mỡ cơ thể, tăng thêm đáng kể mức cholesterol tốt (HDL), cải thiện sức khỏe chung về tim mạch, hô hấp sau 36 tuần.

Tuy nhiên các công trình nghiên cứu đều nhấn mạnh các yếu tố về lối sống như giấc ngủ, kiểm soát căng thẳng và chế độ ăn uống có một vai trò quan trọng với sức khỏe nói chung. Tổ chức Y tế Thế giới cũng khuyến nghị: người trung niên và cao tuổi nên có thêm các bài tập khác kết hợp khác, các bài aerobic sức bền, như bơi lội, Yoga, GYM, với cường độ mạnh khoảng 150-170 phút/ mỗi tuần giúp giữ khối lượng cơ bắp và khối xương khỏi bị thoái hóa nhanh.

Cũng cần nhấn mạnh thêm rằng với đa số người muốn giảm cân giảm mỡ, thì đi bộ với số bước chân như trên, cũng khó đạt hiệu quả, vì lượng calo tiêu thụ chỉ khoảng 350-400 Kcalo/giờ. Chế độ ăn uống hàng ngày, trước hoặc sau tập là rất quan trọng (chiếm tới 70-80%) giúp bạn hiệu chỉnh lượng calo ăn vào, và đạt được hiệu quả giảm cân của bạn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGS. TS. BS Nguyễn Xuân Ninh – Trưởng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Top 10 loại thực phẩm giàu Kali bậc nhất

12/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Ngoại trừ bác sĩ, vận động viên, hoặc những người có mức huyết áp cao, phần lớn mọi người không nghĩ đến kali, một khoáng chất rất quan trọng với sức khỏe con người. Vai trò của kali với sức khỏe bao gồm: điều chỉnh lượng dịch trong cơ thể, hỗ trợ chức năng cơ bắp, giữ cho hệ thống thần kinh hoạt động chính xác,…

Đồng thời, kali cũng đóng vai trò thiết yếu trong sức khỏe tim mạch. Kali rất quan trọng trong việc duy trì huyết áp bình thường và giữ cho tim đập một cách đều đặn.

Top 10 loại thực phẩm giàu Kali bậc nhất

Nghiên cứu chỉ ra rằng kali giúp giảm huyết áp ở những người bị huyết áp cao, do đó cũng có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ.

Kali cũng là một trong nhóm những khoáng chất được biết đến như chất điện giải. Bạn thường nghe đến “chất điện giải” có trong các thức uống thể thao bởi vì nó hỗ trợ cân bằng dịch trong cơ thể (tập luyện khiến bạn toát mồ hôi có thể gây rối loạn cân bằng dịch thể). Kali và natri là những chất điện giải quan trọng liên quan đến điều chỉnh cân bằng dịch, giữ cho chúng ở mức cân bằng là điều tiên quyết để giảm nguy cơ huyết áp cao, bệnh tim mạch và đột quỵ. Tuy nhiên, phần lớn mọi người tiêu thụ quá nhiều muối (Natri) mà không tiêu thụ đủ kali. Trên thực tế, các khuyến nghị mức tiêu thụ kali là từ 3500mg đến 4700mg hàng ngày.

Vì những lý do trên, bổ sung thêm các thực phẩm giàu kali vào chế độ ăn là một cách thông mình và dễ dàng để cải thiện sức khỏe tổng thể. Nếu mức kali của bạn quá thấp, một tình trạng được biết đến là hạ kali máu có thể xảy ra, dẫn đến mệt mỏi, yếu cơ, chuột rút, và các vấn đề về tim mạch như nhịp tim đập bất thường.

Tuy nhiên, quá nhiều kali cũng dẫn đến tình trạng tăng kali máu. Bạn cần đặc biệt chú ý đến tình trạng này nếu bạn mắc bệnh thận. Thận là cơ quan giúp điều hòa lượng kali trong cơ thể, nhưng không phải lúc nào chúng cũng hoạt động chính xác, kali dư thừa có thể đi vào trong máu, gây ra nhược cơ, tê liệt và đặc biệt hơn là rối loạn nhịp tim và các biến chứng tim mạch. Nghiên cứu đã chỉ ra có rất nhiều phương pháp điều trị, chẳng hạn như chất ức chế ACE, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS), một số loại thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nồng độ kali trong máu.

Bạn có thể đạt được đủ lượng kali khuyến nghị hàng ngày bằng cách điều chỉnh chế độ ăn của mình. Kali đến từ rất nhiều nguồn thực phẩm khác nhau mà chúng ta ăn, đặc biệt là rau củ và trái cây. Quả chuối chứa đến 422mg kali (theo USDA). Để được đánh giá là một thực phẩm giàu kali, thực phẩm đó cần cung cấp ít nhất 20% nhu cầu khuyến nghị kali hàng ngày trong mỗi khẩu phần. Dưới đây là danh sách những loại thực phẩm bắt mắt, ngon miệng và rất giàu kali, như một gợi ý cho chế độ ăn lành mạnh của bạn.

  1. Cà chua sấy khô tự nhiên

Cà chua tươi chứa một lượng kali vừa phải (một quả cà chua cỡ vừa có 292 mg kali). Những dạng cà chua đậm đặc hơn sẽ chứa nhiều kali hơn, chẳng hạn như bột cà chua (162 mg kali/thìa) hoặc nước sốt cà chua (728 mg kali/100g). Tuy nhiên, theo các chuyên gia, cà chua phơi khô có chứa tới 925 mg kali trong 50g, chiếm 35% lượng khuyến nghị cho phụ nữ trưởng thành. Ngoài ra, cà chua phơi khô tự nhiên dưới ánh nắng mặt trời có nhiều chất xơ (hơn 6 gam mỗi cốc), vitamin C và thậm chí cả protein.

  1. Đậu đỗ

Đậu là một thực phẩm bổ sung lành mạnh toàn diện cho chế độ ăn uống của bạn, là nguồn cung cấp protein thực vật và chất xơ dồi dào. Đậu đỏ là một trong những lựa chọn tốt nhất, trong 100g đậu đỏ cung cấp 713 mg kali. Đậu đen cũng là một lựa chọn tốt khác, với 370 mg kali trong 50g.

  1. Quả kiwi

Chuối là loại trái cây hàng đầu mọi người thường nghĩ đến khi nhắc tới kali, nhưng quả kiwi cũng chứa nhiều kali tương đương với chuối (với khoảng 215mg trong 1 quả). Loại trái cây khác cũng trong top chứa kali cao là qủa cam. Một cốc nước cam chứa tới gần 500mg kali. Ngoài ra, quả cam cũng chứa nhiều nước, beta-carotene và những chất chống oxy hóa khác.

  1. Quả bơ

Một trái bơ xanh béo ngậy không chỉ chứa nhiều chất xơ mà còn cả những chất béo tốt cho tim mạch, chúng còn chứa tới 690mg kali trong mỗi quả. Điều này càng làm quả bơ trở thành một loại trái cây tốt cho tim mạch. Ăn quả bơ cũng liên quan đến việc giảm các bệnh tim mạch. Mức độ cao HDL (cholesterol tốt) có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Có nhiều cách linh hoạt để chế biến quả bơ, bạn có thể kết hợp chúng vào bất kỳ bữa ăn nào trong ngày. Bơ có thể được nghiền để ăn với bánh mỳ, cũng có thể kết hợp với sữa trong món sinh tố bơ,…

Có rất nhiều lý do để tiêu thụ loại protein nạc này thường xuyên trong chế độ ăn của bạn. Một số loại cá nhất định như cá hồi, cá ngừ, cá chim, cá bơn,… là một nguồn tốt để cung cấp kali. Các loại cá béo như cá hồi cũng giàu axit béo omega-3 – chất béo không bão hòa đa này có thể làm giảm cholesterol, giảm viêm trong cơ thể. FDA khuyến nghị nên ăn ít nhất ~230g cá mỗi tuần, đặc biệt là những loại chứa ít thủy ngân.

  1. Khoai tây

Về mặt dinh dưỡng, khoai tây được biết đến với nhiều điều tiếng xấu, nhưng đó chủ yếu là do cách mọi người thường chế biến khoai tây (chiên trong dầu hoặc trộn chúng với thật nhiều bơ, phomai,…). Tuy nhiên, khi được chế biến đúng cách, khoai tây mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng, đặc biệt là kali. Gần 900 mg kali có thể được tìm thấy chỉ trong một củ khoai tây cỡ trung bình. Loại tinh bột phổ biến này cũng là một nguồn cung cấp chất xơ tốt, vitamin C và sắt.

  1. Sữa và các chế phẩm từ sữa

Bỏ qua quan điểm chỉ có rau và trái cây là những nguồn thực phẩm tốt cung cấp kali, sữa và các chế phẩm từ sữa cung bổ sung một lượng vi chất đáng kể vào chế độ ăn của bạn. Một cốc sữa toàn phần cung cấp tới 370mg kali, với sữa không chứa chất béo là 400mg. Trong khi đó, 1 hũ nhỏ sữa chua Hy Lạp cũng chứa đến 220mg kali, ngoài ra chúng cũng chứa rất nhiều chất đạm. Sữa chua cũng có nhiều công dụng trong ẩm thực, vì vậy bạn có thể thử nó như 1 loại nước xốt, nhúng hoặc dùng thay cho kem chua để có thêm nhiều món ngon trong ngày.

  1. Rau xanh lá đậm

Một trong những nguồn tốt để cung cấp kali là những loại rau lá xanh đậm như rau chân vịt, với lượng kali đáng kinh ngạc lên tới 839mg trong một 100g rau chân vịt đã nấu chín. Rau cải cầu vồng Thụy Sĩ thậm chí còn chứa nhiều kali hơn, với 961mg. Những thực phẩm này chứa nhiều kali hơn khi được nấu chín. Một nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng rau lá xanh được nấu chín cũng làm tăng các chất chống oxy hóa có trong nó.

Lưu ý rằng nhu cầu kali của mỗi người có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe và mức độ hoạt động vận động. Nếu bạn có vấn đề về kali, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để có lời khuyên phù hợp.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hoàng Hà Linh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Top 5 thực phẩm hàng đầu tốt cho chức năng gan

11/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Gan là một trong những cơ quan thiết yếu của cơ thể, nắm giữ nhiều chức năng quan trọng trong hệ tiêu hóa và quá trình đào thải độc tố ra khỏi cơ thể. Do đó, việc duy trì chức năng gan khỏe mạnh là yếu tố quan trọng để đảm bảo một sức khỏe toàn diện. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những thực phẩm vừa giàu dinh dưỡng và vừa có lợi cho gan.

Những thực phẩm tốt cho chức năng gan

Gan là cơ quan có kích thước lớn nhất, đảm nhiệm vai trò quan trọng với hoạt động sống của cơ thể. Có thể kể đến như: lọc và dự trữ máu, tham gia chuyển hóa các chất dinh dưỡng, sản xuất dịch mật, dự trữ vitamin, sắt và đào thải những độc tố ra khỏi cơ thể. 

Có rất nhiều bệnh lý ảnh hưởng đến chức năng gan như viêm gan do các loại virus, gan nhiễm mỡ do chất béo tích tụ trong gan quá nhiều hay xơ gan do các mô sẹo hình thành sau bệnh gan nặng hoặc tổn thương gan. Bên cạnh đó, gan là cơ quan duy nhất có khả năng tự tái tạo sau tổn thương nếu có thay đổi lối sống và tiêu thụ những thực phẩm lành mạnh. Dưới đây là danh sách nhữn loại thực phẩm và đồ uống được các chuyên gia khuyên dùng giúp bảo vệ lá gan khỏe mạnh.

Các loại rau xanh giàu Vitamin K.

Vitamin K là một nguyên liệu không thể thiếu trong quá trình sản xuất các yếu tố đông máu. Chúng đảm nhiễm vai trò kiểm soát sự hình thành các cục máu đông. Do đó, việc bổ sung thực phẩm giàu Vitamin K giúp hỗ trợ đáng kể chức năng này của gan. Bên cạnh đó, những loại rau xanh này còn chứa hàm lượng lớn chất chống oxy hóa, ngăn ngừa quá trình hư hỏng của gan. Có thể kể đến các loại rau như:

  • Rau cải xoăn.
  • Rau cải xanh.
  • Bắp cải.
  • Rau chân vịt.
  • Rau diếp.

Yến mạch.

Một nghiên cứu gần đây đã cho thấy loại chất xơ hòa tan có tên beta-glucans có rất nhiều trong yến mạch và bột yến mạch, chúng không chỉ có tác dụng phòng chống thừa cân béo phì mà còn giúp ngăn ngừa tình trạng viêm nhiễm. Những loại thực phẩm giàu chất xơ như yến mạch góp phần hỗ trợ việc đi vệ sinh dễ dàng hơn, từ đó, hoạt động đào thải độc tố của cơ thể diễn ra hiệu quả hơn.

Các loại quả mọng.

Các loại quả mọng tốt cho chức năng gan

Bằng cách bảo vệ gan khỏi những tổn thương do các gốc tự do gây ra, các chất chống oxy hóa giữ cho gan khỏe mạnh, làm chậm sự tiến triển của quá trình xơ hóa, hình thành các mô sẹo. Các loại quả mọng không chỉ chứa hàm lượng lớn các chất chống oxy hóa này mà chúng còn cung cấp các Vitamin và khoáng chất quan trọng với hệ miễn dịch, nâng cao đề kháng như Vitamin C, Magie,… Có thể kể đến các loại quả như:

  • Quả việt quất.
  • Quả nho.
  • Bưởi.
  • Dâu tây.

Cà phê.

Caffein trong cà phê đã được chứng minh rằng có tác động tích cực đối với sức khỏe, trong đó có hoạt động của gan như giảm men gan và cải thiện tình trạng viêm gan. Theo nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy, uống cà phê đen mỗi ngày sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh gan mạn tính, ung thư gan và gan nhiễm mỡ bằng cách ngăn ngừa sự tích tụ chất béo. Thậm chí, đã có những khuyễn nghị về việc dùng cà phê đều đặn mỗi ngày với người bệnh mắc gan nhiễm mỡ. Tuy nhiên, những loại được khuyến khích sử dụng là cà phê đen không đường, không thêm sữa hoặc bơ béo.

Trà.

Các loại trà như trà xanh hay trà đen đều chứa những hoạt chất chống oxy hóa, ngăn ngừa tình trạng viêm nhiễm, giảm hàm lượng các chất béo tích tụ trong gan. Đã có nghiên cứu chứng minh rằng những người uống trà xanh thường xuyên có nguy cơ mắc bệnh ung thư gan thấp hơn đáng kể.

Ngoài danh sách kể trên, có một số loại thực phẩm nên hạn chế sử dụng để bảo vệ chức năng của gan như thực phẩm chế biến sẵn, đồ chiên rán, rượu, bia, thức uống có cồn và các chất kích thích,…Bằng cách thực hiện một chế độ ăn lành mạnh kết hợp với lối sống vận động thường xuyên sẽ giúp cải thiện chức năng gan cũng như hạn chế đáng kể nguy cơ các bệnh lý về gan.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Bs. Đoàn Ngọc Hà – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

8 lợi ích sức khỏe nổi bật dựa trên khoa học của dứa

10/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Dứa không chỉ là một loại trái cây nhiệt đới thơm ngon mà nó còn mang lại những lợi ích đáng kể cho sức khỏe. Trên thực tế, theo nghiên cứu, nó đã được sử dụng trong y học dân gian từ thời cổ đại.

8 LỢI ÍCH SỨC KHỎE CỦA DỨA
Ngoài vị ngọt tự nhiên, dứa còn cung cấp canxi, mangan và vitamin C cùng các chất dinh dưỡng khác. Dứa là nguồn cung cấp vitamin C, vitamin B, chất xơ và khoáng chất tuyệt vời như mangan. Dưới đây là tám lợi ích sức khỏe của dứa.

1. Dứa là loại trái cây giàu vitamin C

Chất dinh dưỡng nổi bật trong dứa là vitamin C, hỗ trợ hệ thống miễn dịch và mang lại lợi ích chống oxy hóa. 200g dứa cung cấp 78,9 miligam (mg) vitamin C, con số này nhiều hơn mức khuyến nghị cho phụ nữ trưởng thành (75 mg mỗi ngày) và gần với khuyến nghị cho nam giới (90 mg mỗi ngày). Vitamin C rất quan trọng vì nó khuyến khích sự tăng trưởng và chữa lành khắp cơ thể, chẳng hạn như thúc đẩy sự hình thành collagen cho làn da khỏe mạnh và nó đóng vai trò trong mọi việc, từ sửa chữa vết thương đến hấp thụ sắt.

2. Ăn dứa có thể tăng cường giảm cân

Không có loại trái cây hoặc rau quả cụ thể nào trực tiếp giúp giảm cân, nhưng dứa sẽ giúp bạn no lâu mà không chứa nhiều calo. Vì vậy, nhìn chung mọi người có xu hướng ăn ít calo hơn nếu họ tiêu thụ nhiều trái cây và rau quả mỗi ngày như một phần của chế độ ăn uống cân bằng.

Dứa có lượng calo thấp hơn so với các món ngọt khác, vì vậy nếu bạn thưởng thức một khẩu phần dứa thay vì một cây kem ốc quế cho món tráng miệng hàng đêm của mình, bạn có thể tiêu thụ ít calo hơn và từ đó giảm cân. Dứa cũng cung cấp chất xơ (200g dứa cung cấp 2,3g chất xơ), có thể giúp bạn kiểm soát lượng đường trong máu và ăn ít hơn vì nó giúp bạn cảm thấy no. Trên thực tế, nghiên cứu từ năm 2022 cho thấy rằng việc tăng lượng chất xơ ăn vào có liên quan đến việc giảm trọng lượng cơ thể và tỷ lệ mỡ trong cơ thể.

3. Ăn dứa có thể hỗ trợ tiêu hóa

Dứa có chứa bromelain, một hỗn hợp các enzym mà các nghiên cứu đã chỉ ra rằng có thể làm giảm viêm và sưng mũi, cũng như hỗ trợ chữa lành vết thương và vết bỏng. Nó cũng có liên quan đến việc giúp cải thiện tiêu hóa và đã được sử dụng trong lịch sử ở các nước Trung và Nam Mỹ để điều trị rối loạn tiêu hóa. Một nghiên cứu cho thấy bromelain trong dứa có thể giúp giảm tác dụng phụ của bệnh tiêu chảy.

4. Mangan trong dứa giúp xương chắc khỏe

Cùng với canxi, mangan rất cần thiết để duy trì xương chắc khỏe. Dứa là một trong những nguồn thực phẩm cung cấp khoáng chất hàng đầu. 200g dứa chứa khoảng 76% giá trị mangan được khuyến nghị hàng ngày. Mangan có thể giúp ngăn ngừa chứng loãng xương và cải thiện mật độ xương và khoáng chất tổng thể. Tuy nhiên, hãy cẩn thận đừng lạm dụng nó theo một nghiên cứu, việc hấp thụ mangan có thể nguy hiểm và có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhận thức nếu bạn bổ sung hơn 11 mg mỗi ngày. Nhưng đừng lo lắng: Sẽ khó đạt được những mức đó chỉ nhờ thực phẩm vì 100g dứa có ít hơn 1 mg mangan.

5. Dứa chứa nhiều chất chống oxy hóa chống lại bệnh tật

Một nghiên cứu về dứa được trồng ở Trung Quốc cho thấy loại quả này là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa tuyệt vời, đặc biệt là phenolics, flavonoid và vitamin C. Chất chống oxy hóa là những hợp chất trong thực phẩm có thể giúp chống lại chứng viêm và các gốc tự do trong cơ thể. Các gốc tự do là các phân tử có thể gây tổn thương tế bào và dẫn đến các vấn đề sức khỏe, bao gồm bệnh tim, tiểu đường loại 2, bệnh Alzheimer và các vấn đề về mắt. Ăn nhiều thực phẩm giàu chất chống oxy hóa như dứa có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc chống lại những nguy cơ đó.

6. Nhờ chất chống oxy hóa, dứa có đặc tính chống ung thư

Ung thư xảy ra khi các tế bào bất thường trong cơ thể nhân lên và chiếm lấy các mô khỏe mạnh. Mặc dù không có cách nào đảm bảo để ngăn ngừa ung thư, nhưng bạn nên ăn một chế độ ăn uống lành mạnh lý tưởng nhất là chế độ ăn có nhiều chất chống oxy hóa mà bạn có thể cung cấp từ dứa, để giúp chống lại các gốc tự do để giảm nguy cơ.

7. Dứa phù hợp với chế độ ăn chống viêm

Viêm quá nhiều có thể dẫn đến nhiều bệnh, bao gồm bệnh động mạch vành, tiểu đường, ung thư và bệnh Alzheimer. Rất may, chế độ ăn nhiều thực phẩm chống viêm, chẳng hạn như dứa, có thể giúp giảm lượng viêm trong cơ thể. Theo nghiên cứu, hàm lượng bromelain trong dứa chính là nguyên nhân tạo nên đặc tính chống viêm của nó.

8. Tăng cường khả năng miễn dịch

Bạn có thể muốn ăn dứa vào lần tới khi bạn đang chống chọi với cảm lạnh. Một nghiên cứu cho thấy những đứa trẻ ăn dứa đóng hộp ít bị nhiễm virus và vi khuẩn hơn so với những đứa trẻ không ăn dứa đóng hộp trong thời gian nghiên cứu kéo dài 9 tuần. Các nhà nghiên cứu kết luận rằng ăn một đến hai miếng (140 đến 280 gram) dứa mỗi ngày có thể làm giảm khả năng nhiễm trùng hoặc ít nhất là rút ngắn thời gian nhiễm trùng.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Những lợi ích tuyệt vời của chà là với sức khỏe

09/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Chà là vừa ngon miệng vừa bổ dưỡng đặc biệt nếu bạn là người ưa ngọt.

Những lợi ích tuyệt vời của chà là với sức khỏe

Mặc dù chà là không phải là loại trái cây phổ biến nhất trong các siêu thị và khi bạn tìm thấy chúng, chúng thường ở dạng khô chứ không phải tươi nhưng chúng là một loại trái cây chủ yếu ở Bắc Phi và Trung Đông và ngày càng được sử dụng như một chất làm ngọt tự nhiên ở mọi nơi. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết về lợi ích của chà là đối với sức khỏe.

1. Chứa nhiều chất xơ, chà là có thể hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh

Giống như hầu hết các loại trái cây và rau quả, chà là chứa nhiều chất xơ, một chất dinh dưỡng quan trọng mà nhiều người thiếu hụt. Chất xơ là một chất dinh dưỡng cần được quan tâm vì hơn 90% dân số Hoa Kỳ không tiêu thụ đủ chất xơ. Các khuyến nghị tiêu thụ ít nhất 25 g chất xơ mỗi ngày đối với phụ nữ và 28 g chất xơ mỗi ngày đối với nam giới. Việc thêm chà là vào chế độ ăn hàng tuần của bạn có thể giúp bạn đạt được mục tiêu đó, bởi vì một khẩu phần ăn khoảng 4 hoặc 5 quả chà là chứa gần 7 g chất xơ.

2. Chất chống oxy hóa có trong chà là có thể hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Mặc dù chất xơ của chà là có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim nhưng chà là cũng rất giàu chất chống oxy hóa có thể có tác dụng có lợi đối với sức khỏe mạch máu.

Chà là chứa gần 15 chất chống oxy hóa khác nhau, có thể đóng vai trò làm giảm nguy cơ phát triển bệnh tim, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp và tiểu đường loại 2. Khoa học cũng chứng minh mối liên hệ giữa việc tiêu thụ chà là và cải thiện tình trạng mỡ máu.

Tuy nhiên, chất chống oxy hóa trong chà là không chỉ có lợi cho việc giảm cholesterol. Chất chống oxy hóa còn chống lại stress oxy hóa, một yếu tố tiềm ẩn góp phần gây ra các bệnh tim mạch.

3. Chà là có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Chà là nổi tiếng là ngọt nên không có gì ngạc nhiên khi chúng chứa nhiều đường. Các nhà nghiên cứu ước tính rằng chà là chứa hơn 70% đường, nhưng điều đó không có nghĩa là những người mắc bệnh tiểu đường phải tránh chúng. Có thể do hàm lượng chất xơ cao nên chà là thực sự được coi là thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp.

Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ (ADA) khuyến nghị nên bổ sung các loại trái cây có chỉ số đường huyết thấp như chà là như một phần của kế hoạch bữa ăn cân bằng, mặc dù chà là khô tốt nhất nên thưởng thức với khẩu phần nhỏ hơn. Các nhà nghiên cứu đã lưu ý rằng chà là thậm chí có thể giúp giảm lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường.

4. Chà là giàu khoáng chất tốt cho xương khỏe mạnh

Chà là chứa nhiều vi chất dinh dưỡng có lợi bao gồm một số khoáng chất cần thiết để duy trì sức khỏe của xương. Chà là đặc biệt giàu kali, sắt, đồng, magiê, mangan, phốt pho và kẽm. Những khoáng chất này rất quan trọng để xương chắc khỏe cũng như răng, cơ, tóc, da và móng.

Trong khi canxi thường được cho là có tác dụng kiểm soát sức khỏe của xương, magiê và phốt pho cũng rất cần thiết. Các nhà nghiên cứu đã xác định được ít nhất 15 khoáng chất thiết yếu trong chà là, bao gồm cả những khoáng chất cần thiết cho xương khỏe mạnh.

5. Chà là có chứa prebiotic

Chà là có chứa prebiotic

Chà là trong chế độ ăn uống của bạn có thể hỗ trợ sức khỏe đường ruột của bạn vì chúng có chứa prebiotic. Prebiotic chứa các vi sinh vật sống giúp duy trì hoặc cải thiện cộng đồng vi khuẩn trong ruột và cơ thể tổng thể của bạn, đồng thời prebiotic hoạt động như một nguồn thức ăn cho vi khuẩn đó. Các hợp chất prebiotic trong chà là bao gồm chất xơ hòa tan, polyphenol và oligosacarit. Cùng nhau, chúng nuôi dưỡng các vi khuẩn đường ruột tốt, điều này có thể giúp cải thiện sự hấp thụ canxi và magiê từ chế độ ăn uống, đồng thời giảm tình trạng viêm nhiễm có thể dẫn đến nhiều loại bệnh.

6. Với chất chống oxy hóa và chất xơ, chà là có thể bảo vệ chống lại một số bệnh ung thư

Theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ, không một loại thực phẩm nào có thể bảo vệ chống lại bệnh ung thư (hoặc bất kỳ bệnh nào), nhưng chế độ ăn uống có thể ảnh hưởng đến nguy cơ mắc một số bệnh ung thư. Chà là chứa nhiều chất chống oxy hóa, có thể bảo vệ chống lại một số loại ung thư. Theo một nghiên cứu sơ bộ, chà là có đặc tính chống oxy hóa đáng kể và có thể có hoạt tính chống ung thư trên tế bào ung thư vú. 

Các nhà nghiên cứu cũng đã khám phá mối liên hệ giữa chà là và việc giảm nguy cơ ung thư đại tràng. Chất xơ có thể đóng một vai trò trong những trường hợp này. Theo một nghiên cứu triển vọng lớn, những người ăn chế độ ăn nhiều chất xơ sẽ ít có khả năng phát triển ung thư ruột kết.

7. Chà là có thể giúp ích cho quá trình chuyển dạ và sinh nở khi sinh con

Một số loại thực phẩm được đồn đại là giúp việc sinh nở trở nên dễ dàng hơn và chà là là một trong những thực phẩm đó. Một số người cho rằng chà là thậm chí có thể gây chuyển dạ. Mặc dù điều này chưa được chứng minh nhưng nghiên cứu cho thấy chà là có thể rút ngắn thời gian chuyển dạ và giảm nhu cầu tiêm oxytocin, vốn được sử dụng để tăng các cơn co thắt và tăng tốc độ chuyển dạ.

Hơn nữa, chà là có thể làm giảm nhu cầu can thiệp chuyển dạ, chẳng hạn như khởi phát chuyển dạ, theo một nghiên cứu. Một thử nghiệm trước đó cho thấy những người ăn chà là trong vài tuần cuối của thai kỳ ít có khả năng bị kích thích hơn đáng kể, có độ giãn nở cổ tử cung trung bình cao hơn và sinh nở thuận lợi hơn. Nhưng cần nhiều nghiên cứu hơn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Dấu hiệu và triệu chứng thiếu magie bạn nên biết

08/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Magie đóng vai trò quan trọng trong sự vận hành của cơ thể. Nhưng đôi khi bạn có thể không nhận đủ chất và việc magie bị thiếu hụt hoặc ở mức thấp có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe của bạn.

Dấu hiệu và triệu chứng thiếu magie

Hậu quả của việc thiếu magie

Tình trạng thiếu magie đầu tiên biểu hiện bằng chứng chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi và suy nhược. Thiếu magie có thể gây tê và ngứa ran, chuột rút, nhịp tim bất thường và thậm chí thay đổi tâm trạng. Thiếu hụt magie nghiêm trọng có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải, làm giảm lượng canxi hoặc kali.

Các dấu hiệu và triệu chứng thiếu magie

Đau đầu và đau nửa đầu

Magie có thể đóng  vai trò dẫn truyền thần kinh giúp kiểm soát hoặc ngăn chặn cơn đau.

Chuột rút khi tập thể dục

Vì magie là chất điện giải cần thiết cho hoạt động của cơ nên bạn có thể nhận thấy mình thường xuyên bị chuột rút khi tập thể dục.

Hội chứng chân không yên (RLS) hoặc co thắt cơ vào ban đêm

Magie giúp thư giãn cơ bắp, làm giảm cảm giác co giật không kiểm soát được hoặc cử động chân khi bạn nghỉ ngơi.

Lo lắng hoăc trầm cảm

Một số chất dẫn truyền thần kinh cần có magie để hoạt động bình thường. Các chất dẫn truyền thần kinh mất cân bằng có thể khiến bạn cảm thấy khó chịu, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tâm thần như lo lắng và trầm cảm.

Táo bón

Magie hỗ trợ chức năng cơ bắp ở thành đại tràng, kích thích nhu động ruột và giảm táo bón.

Mệt mỏi

Magie góp phần tổng hợp adenosine triphosphate, được sản xuất trong ty thể, hoặc nhà máy năng lượng của tế bào.

Nguyên nhân gây thiếu magie

Một số bệnh như tiểu đường loại 2 và các bệnh về đường tiêu hóa như Crohn hoặc bệnh không dung nạp gluten, có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ magie hoặc tăng tốc độ đào thải magie ra khỏi cơ thể, do đó khiến những người mắc bệnh có nguy cơ bị thiếu hụt. Tuy nhiên, Theo Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ tình trạng thiếu magie thực sự ở người khỏe mạnh là rất nguy hiểm.

Một số nghiên cứu cho rằng đại đa số mọi người trong xã hội hiện đại có nguy cơ bị thiếu hụt magie do bệnh mạn tính, thuốc men (ảnh hưởng đến mức magie), chế độ ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn (không chứa đủ chất dinh dưỡng như magie) và mức độ cạn kiệt magie trong đất do canh tác hiện đại. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp đều không được chẩn đoán. Các loại thuốc có thể làm tăng nguy cơ thiếu magie bao gồm thuốc lợi tiểu, thuốc kháng axit và thuốc tránh thai.

Kiểm tra lượng magie trong cơ thể

Thông thường, bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm máu trong huyết thanh nếu họ lo ngại về mức magie của bạn. Tuy nhiên, mức độ magie trong máu của bạn sẽ vẫn ở mức bình thường cho đến khi bạn thực sự bị thiếu hụt, điều này có thể gây nguy hiểm cho bạn. Bác sĩ có thể kiểm tra nồng độ magie có trong các tế bào hồng cầu (RBC).

Hai phương pháp xét nghiệm này là khác nhau. Nghiên cứu trước đây lưu ý rằng hồng cầu được sử dụng vì chúng thường có hàm lượng magie cao hơn so với huyết thanh, khiến chúng trở thành một chất đánh dấu có khả năng được ưu tiên hơn. Tuy nhiên, cần có nhiều nghiên cứu để xác định độ tin cậy của thử nghiệm này.

Nếu bạn lo ngại rằng mình có thể thiếu magie, hãy nói chuyện với bác sĩ. Dựa trên kết quả kiểm tra, bạn có thể được khuyên nên bổ sung các thực phẩm giàu magie hơn như các loại hạt, hạt bí, rau bina. Đàn ông khỏe mạnh nên tiêu thụ đủ từ 400 – 420 mg,  phụ nữ tiêu thụ từ 310 – 320 mg.

Trong trường hợp bạn phải bổ sung, bạn nên dùng liều khoảng 200 – 300 mg và trong một số trường hợp có thể lên tới 400 mg. Vì magie là khoáng chất hòa tan trong nước nên ít có nguy cơ bị ngộ độc nhưng dùng quá nhiều có thể khiến bạn bị tiêu chảy. Điều quan trọng là phải chọn chất bổ sung magie chất lượng cao. Hãy tham khảo sự tư vấn từ bác sĩ để không ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

BS. Mai Hương – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Trẻ sau khi ốm nên ăn gì để hồi phục nhanh?

07/12/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Trẻ em là đối tượng rất nhạy cảm với các tác động từ môi trường ngoài, dễ ốm vặt do hệ miễn dịch chưa hoàn thiện. Ngoài việc điều trị bằng thuốc, chế độ dinh dưỡng cũng là một yếu tố rất quan trọng trong việc phục hồi sức khoẻ. Đặc biệt, có những vấn đề mà cha mẹ cần lưu ý khi chăm sóc trẻ nhỏ sau ốm.

Ăn gì nhanh khỏi ốm

Tình trạng sức khoẻ của trẻ sau khi ốm 

Rất nhiều trẻ sau ốm dậy có tình trạng sụt cân, thể trạng mệt mỏi, yếu ớt. Đặc biệt, nhiều trẻ ăn uống rất kém, không ngon miệng, thậm chí biếng ăn kéo theo lượng ăn giảm, thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết. Nguyên nhân là do sau khi ốm, các cơ quan hoạt động rất kém, bao gồm cả hệ tiêu hoá. Nếu không được chăm sóc đúng cách và kịp thời, thể trạng của trẻ sẽ khó phục hồi, dẫn tới sức khoẻ kém, đề kháng yếu và phát triển chậm hơn so với các bạn cùng tuổi.  

Vì vậy, tại thời điểm này, cách chăm sóc là yếu tố quyết định tốc độ phục hồi cũng như sự phát triển của trẻ. Cha mẹ không nên ép trẻ ăn quá nhiều do khả năng dung nạp của hệ tiêu hoá còn kém và cảm giác chán ăn. Nhưng cũng không nên cho trẻ ăn một cách qua loa mà vẫn phải đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng. Bên cạnh đó, những món ăn phải dễ ăn, dễ tiêu hoá và kích thích được cảm giác thèm ăn ở trẻ.  

Để biết được chế độ ăn hiện tại đã đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ hay chưa, cha mẹ nên thường xuyên theo dõi các chỉ số về chiều cao, cân nặng và so sánh với tiêu chuẩn theo giới và độ tuổi. Nếu việc điều chỉnh chế độ ăn vẫn không cải thiện được tình trạng của trẻ, cha mẹ nên tìm các nguyên nhân để có thể can thiệp sớm nhất cho trẻ.  

Nguyên tắc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ vừa ốm dậy 

  • Chia nhỏ các bữa, số lượng trong mỗi bữa ít hơn và thức ăn loãng hơn. Thời gian cho trẻ ăn trong mỗi bữa cũng nên kéo dài hơn.  
  • Với trẻ dưới 6 tháng tuổi, mẹ không nên cho trẻ bỏ bú mà vẫn tiếp tục như bình thường. Tuy nhiên, vì thể trạng yếu nên khả năng mút cũng kém hơn, do đó nên tăng số lần bú cũng như thời gian ăn mỗi cữ. Trong trường hợp trẻ không thể bú hoặc bỏ ăn, mẹ nên vắt sữa và bón cho trẻ bằng thìa.  
  • Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên, vẫn tiếp tục cho trẻ bú mẹ kết hợp ăn dặm bình thường. Tuy nhiên, nên cho trẻ ăn từng ít một và chia thành nhiều lần ăn.  
  • Việc chế biến thức ăn cũng nên được đặc biệt chú ý như đảm bảo độ mềm, nhừ và loãng hơn bình thường.  
  •  Bổ sung thêm các thực phẩm giàu dinh dưỡng như trứng, sữa, thịt, cá và đặc biệt là dầu mỡ để bữa ăn thêm năng lượng. Ngoài ra, các loại quả chín hoặc nước ép như cam, quýt, xoài,… cũng nên được tăng cường vào bữa ăn để trẻ có thêm các viamin và khoáng chất cần thiết.  
  • Để phòng tránh nguy cơ suy dinh dưỡng và giúp trẻ phục hồi nhanh sau ốm, nên tăng 2 bữa/ ngày trong vòng 2 tuần. Nếu trẻ đang tiêu chảy, số bữa tăng là 1 bữa/ ngày trong ít nhất một tháng.  

Các lưu ý khi trong việc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ  

  • Muốn trẻ ăn khoẻ, ngon miệng, cha mẹ nên chiều theo sở thích của trẻ với điều kiện các thực phẩm phải lành mạnh và không gây hại đến hệ tiêu hoá. 
  • Rau xanh là thành phần không thể thiếu trong bữa ăn của trẻ ngay cả khi trẻ ốm. Mẹ có thể băm nhỏ, xay nhuyễn hoặc ninh nhừ.  
  • Trẻ cần phải được uống nhiều nước hơn bình thường do tình trạng nôn, trớ, đặc biệt tiêu chảy sẽ khiến thất thoát lượng dịch và các vi chất trong cơ thể.  
  • Oresol chỉ là một dung dịch có tác dụng bù nước, không phải là thức ăn. 
  • Trong giai đoạn này, tuyệt đối không cho trẻ ăn thực phẩm chứa nhiều đường, các đồ uống có ga sẽ khiến tình trạng tiêu chảy nghiêm trọng hơn. 
  • Cần dành nhiều thời gian và sự quan tâm hơn đối với trẻ. Từ việc dỗ dành cho trẻ ăn tới việc làm thông thoáng mũi, lành sạch đờm dãi để trẻ dễ bú mẹ, ăn uống dễ dàng hơn. Thường xuyên theo dõi thân nhiệt và số lần đi ngoài để nhanh chóng phát hiện những dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ.   

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hải Yến – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Khách hàng đánh giá

4.8

  • Đặt lịch khám ngay

  • Date Format: DD slash MM slash YYYY