Blog

Rượu táo: Có lợi cho sức khỏe không?

28/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bạn thường nghe mọi người gọi rượu táo là nước táo và ngược lại. Mặc dù cả hai loại nước uống này đều chứa nước ép từ táo, nhưng quy trình sản xuất lại có đôi chút khác biệt.

Rượu táo là nước ép táo, vẫn còn một ít cùi, cũng như nhiều vitamin và khoáng chất hơn. Rượu táo có thể hoặc không được thanh trùng, tức là quá trình đun nóng chất lỏng đến một nhiệt độ nhất định để tiêu diệt vi khuẩn. Mặt khác, nước táo là nước ép đã được lọc và đun nóng đến 87oC trong quá trình chế biến.

Rượu táo có nhiều chất dinh dưỡng giống như táo tươi. Tuy nhiên, rượu táo vẫn có một số lợi ích sức khỏe khác khiến chúng ta phải bất ngờ.

Giá trị dinh dưỡng

Trong 1 cốc (236 ml) rượu táo, bạn sẽ tìm thấy:

  • Lượng calo: 120
  • Protein : 0,3 gam
  • Chất béo: 0,3 gam
  • Carbohydrate : 28 gram
  • Chất xơ : 0,5 gam
  • Đường: 24 gram

Rượu táo cũng có một số loại vitamin và khoáng chất khác, chẳng hạn như:

  • Kali
  • Canxi
  • Sắt
  • Vitamin A
  • Vitamin C

Rượu táo chứa polyphenol, là hợp chất trong thực vật có tác dụng như chất chống oxy hóa. Chúng có thể giúp cơ thể chống lại các gốc tự do và tổn thương tế bào, giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư , tiểu đường và bệnh tim. Polyphenol cũng giúp làm giảm tình trạng viêm trong cơ thể.

Vì rượu táo không được lọc nên nó có nhiều polyphenol hơn rượu táo. Tuy nhiên, nó chứa ít hơn táo tươi, nguyên quả, trong khi táo tươi cũng chứa một lượng chất xơ đáng kể.

Đọc thêm tại bài viết dưới đây: Bạn có bị dị ứng với táo không?

Lợi ích sức khỏe tiềm năng của rượu táo

Rượu táo ở dạng tinh khiết nhất là nước ép từ táo thái nhỏ và nghiền. Các polyphenol trong rượu táo mang lại lợi ích cho sức khỏe. Mặc dù rượu táo có thể không có cùng nồng độ polyphenol như táo nguyên quả, nhưng các chất chống oxy hóa này có thể giúp cải thiện sức khỏe của bạn và giảm nguy cơ mắc một số tình trạng như viêm và ung thư.

Giảm táo bón

Mặc dù rượu táo không có nhiều chất xơ, nhưng nó vẫn có thể giúp những người bị táo bón hoặc hội chứng ruột kích thích. Vì không được lọc nên đồ uống này vẫn giữ được một số hàm lượng pectin. Pectin là chất xơ hòa tan có thể giúp bạn đi tiêu đều đặn. Giấm táo cũng có thể giúp thư giãn ruột, giúp tạo ra hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn và làm giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.

Rượu Táo Mèo Đóng Chai Rơm Vàng - 500ml - Winecity
Hydrat hóa

Rượu táo chủ yếu là nước. Nó cũng dễ uống. Do đó, nó có thể giúp ngăn ngừa mất nước nếu bạn bị bệnh. Pha loãng rượu táo với nước giúp giảm lượng đường bạn nạp vào. Nó cũng có thể giúp ngăn ngừa các triệu chứng như tiêu chảy, có thể xảy ra khi bạn ăn quá nhiều đường.

Giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư

Là chất chống oxy hóa, polyphenol trong rượu táo có thể giúp chống lại các gốc tự do trong cơ thể bạn, làm giảm nguy cơ căng thẳng oxy hóa và tổn thương tế bào. Các polyphenol này cũng giúp giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư, chẳng hạn như ung thư ruột kết , ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú.

Tham khảo thêm bài viết: Rối loạn sử dụng rượu là gì?

Rủi ro tiềm ẩn của rượu táo

Nếu rượu táo của bạn không được tiệt trùng, có khả năng bạn sẽ bị nhiễm một số vi khuẩn có hại, chẳng hạn như Salmonella hoặc E. coli. Điều này đặc biệt có thể xảy ra nếu bất kỳ quả táo nào được sử dụng để làm rượu táo là táo được thu hoạch khi rụng dưới đất.

Khi bạn mua nó trong một cửa hàng, hãy nhớ rằng rượu táo được giữ trên kệ hoặc là nước ép cô đặc đông lạnh đã được thanh trùng. Nếu nó được để trong tủ lạnh hoặc tủ mát trong bộ phận sản xuất của bạn, có khả năng là nó không được thanh trùng. Kiểm tra nhãn hoặc hỏi người quản lý sản xuất của cửa hàng để chắc chắn. Nếu bạn mua từ một nơi nào đó như chợ nông sản hoặc vườn cây ăn quả địa phương, hãy hỏi người bán về cách sản xuất rượu táo.

Bạn luôn có thể đun sôi bất kỳ loại rượu táo nào trước khi uống nếu bạn không chắc chắn về độ an toàn của nó. Hãy khuấy đều trong khi đun sôi để đảm bảo nó nóng đều. Ngoài ra, hãy nhớ rằng việc đông lạnh rượu táo sẽ không tiêu diệt được bất kỳ vi khuẩn nào.

Nếu bạn làm rượu táo tại nhà, hãy đảm bảo sử dụng táo mới thu hoạch và được rửa sạch. Không bao giờ sử dụng loại bị rơi rập, hỏng.

Tháng 12 này, Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM – Viện Y học ứng dụng Việt Nam dành tặng bạn ưu đãi đặc biệt: Xét nghiệm Canxi hoàn toàn MIỄN PHÍ khi thực hiện xét nghiệm Vitamin D. Liên hệ hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678  hoặc truy cập viamclinic.vn để đặt lịch ngay!

Phạm Hồng Ngọc – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Người hay ra mồ hôi nên có chế độ ăn uống như thế nào?

26/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Tiết mồ hôi là cách mà cơ thể điều chỉnh nhiệt độ, tuy nhiên nếu cơ thể tiết ra quá nhiều mô hôi ngay cả khi bạn đang nghỉ ngơi có thể khiến bạn khó chịu và tự ti, đặc biệt là ra mồ hôi liên tục ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, dưới nách. Bên cạnh các biện pháp khắc phục, chế độ ăn cũng sẽ giúp cải thiện tình trạng tiết mồ hôi quá mức của bạn. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây!

Chứng ra mồ hôi bất thường

Mồ hôi của bạn có thể tiết ra nhiều hơn khi bạn hoạt động nhiều, ăn một số loại thực phẩm hay lo lắng,… Lúc này mồ hôi sẽ tiết ra nhiều hơn ở các vùng trán, trên đầu, lưng, ngực, nách,…  do tuyến mồ hôi hoạt động quá mức để điều chỉnh thân nhiệt.

Tuy nhiên, việc liên tục ra mồ hôi tại lòng bàn tay, lòng bàn chân, nách,… mà không liên quan gì đến nhiệt độ trong nhà hay ngoài trời hay mức độ hoạt độ thể chất của bạn lại là điều bất thường. Bất kể nhiệt độ có thoải mái hay bạn đang nghỉ ngơi, lòng bàn tay hay lòng bàn chân của bạn vẫn có thể đổ mồ hôi rất nhiều.

Một số người coi nhẹ triệu chứng này, tuy nhiên nó có thể là dấu hiệu của một số bệnh lý tiềm ẩn như:

  • Bệnh tiểu đường
  • Mãn kinh
  • Bốc hỏa
  • Đường máu thấp
  • Tuyến giáp hoạt động quá mức
  • Đau tim
  • Vấn đề về hệ thần kinh
  • Bệnh nhiễm trùng

Đọc thêm tại bài viết: 7 điều bạn cần biết về việc đổ mồ hôi quá nhiều

Thực phẩm nên ăn:

Thiếu canxi nên ăn gì? Top các loại thực phẩm giàu canxi nhất

Một số loại thực phẩm có thể giúp cải thiên triệu chứng bệnh như giúp giảm tiết mồ hôi hay giảm mùi khó chịu của mồ hôi mà bạn nên thêm vào chế độ ăn hàng ngày, chẳng hạn:

  • Nước lọc: Uống nước giúp cơ thể mát mẻ, giảm tiết mồ hôi, hạn chế mất nước. Uống đủ nước là rất quan trọng để cải thiện tình trạng tăng tiết mồ hôi.
  • Trái cây và rau củ chứa nhiều nước: Trái cây và rau quả chứa nhiều nước có thể giúp bổ sung lượng nước thiếu trong ngày cho bạn. Trong trái cây và rau củ cũng chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất giúp tăng sức đề kháng và sức khỏe tổng thể . Các loại trái cây nhiều nước chẳng hạn như trái cây họ cam quýt (cam, bưởi, quýt,..), dứa, lựu, dưa hấu,… Các loại rau củ chứa nhiều nước có thể kể đến như dưa chuột, xà lách, bắp cải, rau họ cải, ớt chuông,…
  • Thực phẩm giàu canxi như sữa tươi, chế phẩm sữa (sữa chua, phô mai), trứng gà,… Canxi được biết đến là một khoáng chất giúp điều chỉnh nhiệt độ cơ thể và giúp ngăn tiết mồ hôi. Cần chú ý chọn sữa ít béo để hạn chế lượng chất béo nạp vào cơ thể.
  • Thực phẩm giàu chất xơ như yến mạch, ngũ cốc nguyên hạt, rau xanh,… giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh và hoạt động nhanh hơn, cơ thể ít đổ mồ hôi hơn.
  • Thực phẩm giàu magie như đậu nành, hạnh nhân, hạt điều, hạt bí ngô, rau bina,… Magie thúc đẩy quá trình trao đổi chất, cải thiện hệ tiêu hóa, tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp hạn chế mồ hôi tiết ra. Ngoài ra việc tiết mồ hôi nhiểu cũng gây ra tình trạng thiếu magie.
  • Thực phẩm giàu Kali: giúp cân bằng điện giải, giảm tiết mồ hôi.

Đọc thêm tại bài viết: Thủ phạm trong chế độ ăn uống khiến bạn đổ mồ hôi như tắm

Thực phẩm nên hạn chế:

Bạn có biết cách ăn cay đúng cách?

Có một số loại thực phẩm gây tăng tiết mồ hôi hơn mà bạn cần tránh, bao gồm:

  • Cà phê, trà và các loại đồ uống có chứa caffeine khác: Caffeine là chất kích thích giúp hệ thần kinh hoạt động mạnh mẽ hơn và đồng thời cũng gây tăng huyết áp – tất cả những phản ứng này của cơ thể đều tạo ra nhiều mồ hôi hơn.
  • Rượu: giống như caffeine, uống rượu có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp của bạn. Lưu lượng máu tăng lên sau khi uống rượu có thể khiến da bạn ửng đỏ, ấm hơn thực tế và làm gián đoạn các dây điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể, từ đó càng làm tuyến mồ hôi tiết ra nhiều hơn.
  • Thức ăn cay: Những loại thực phẩm cay đều chứa ớt và capsaicin – một hợp chất trong ớt cay – có thể khiến cơ thể bạn nghĩ rằng nhiệt độ cơ thể đang tăng lên, và cũng giống như khi uống rượu, tuyến mồ hôi sẽ làm việc nhiều hơn để tiết mồ hôi làm mát cơ thể.
  • Thức ăn mặn: lượng muối dư thừa có thể khiến tim đập nhanh và cơ thể bạn sẽ đổ mồ hôi nhiều hơn để thải hết lượng muối đó.
  • Thực phẩm giàu chất béo, thực phẩm chế biến sẵn: những loại thực phẩm này khiến cơ thể mất nhiều thời gian để tiêu hóa, khiến bạn nóng lên và đổ mồ hôi nhiều hơn.
  • Thực phẩm nhiều đường: Thực phẩm nhiều đường có thể làm tăng đột biến lượng đường trong máu. Sự tăng đột biến này có thể dẫn đến phản ứng sinh lý trong đó cơ thể hoạt động mạnh mẽ hơn để chuyển hóa đường, gây tăng nhiệt độ cơ thể và sản xuất mồ hôi.
  • Thuốc lá: nicotine trong khói thuốc có thể hoạt động tương tự như caffeine và khiến cơ thể tiết nhiều mồ hôi hơn.

Bên cạnh chế độ ăn phù hợp để giảm tiết mồ hôi, bạn cũng nên kết hợp thêm với các phương pháp tự nhiên khác như mặc vải thoáng khí, sử dụng baking soda thoa tay,… sử dụng thuốc chống mồ hôi hay thậm chí là phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nếu triệu chứng của bạn nặng và gây cho bạn quá nhiều phiền toái.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Bs. Đoàn Thu Hồng – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Chương trình ưu đãi: Bộ đôi vi chất – Cùng em cao lớn

25/11/2024 -  Tin tức hoạt động

 VIAM clinic trân trọng gửi tới cha mẹ chương trình ưu đãi  “Bộ đôi vi chất – Cùng em cao lớn” dành cho các bậc phụ huynh quan tâm đến sức khỏe và sự phát triển chiều cao của con.

Ngoài 1000 ngày đầu đời, giai đoạn tiền dậy thì và dậy thì từ 5-15 tuổi là thời điểm “vàng” để bố mẹ đầu tư cho sự phát triển toàn diện của con, đặc biệt là về thể chất. Bên cạnh chế độ dinh dưỡng và vận động hợp lý, việc bổ sung đầy đủ vitamin D giúp tỷ lệ hấp thu canxi tăng lên tới 40%. Vai trò quan trọng của vitamin D và canxi đối với sự phát triển chiều cao.

  • Vitamin D: Giúp cơ thể hấp thụ canxi hiệu quả, tăng cường sức khỏe xương, phòng ngừa còi xương và các bệnh lý về xương khớp. Thiếu vitamin D cũng là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến trẻ bị còi xương.
  • Canxi: Là thành phần chính cấu tạo nên xương, giúp xương chắc khỏe, phát triển chiều dài và tăng mật độ xương.

Thiếu hụt vitamin D và canxi có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao, sức khỏe xương khớp và sức đề kháng của trẻ.

Thấu hiểu những trăn trở của cha mẹ, VIAM clinic triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt Bộ đôi vi chất – Cùng em cao lớn:

  •  Ưu đãi 1: Tặng ngay xét nghiệm Canxi toàn phần khi xét nghiệm vitamin D
  •  Ưu đãi 2: Voucher giảm 100K khi khám dinh dưỡng cho người thân hoặc lần khám tiếp theo.

Lưu ý:

  • Ưu đãi 2 chỉ áp dụng cho khách hàng đang sử dụng gói chuyên sâu hoặc đăng ký gói chuyên sâu mới.
  • Không áp dụng đồng thời cả 2 ưu đãi/ khách hàng.

Thời gian áp dụng: Từ 01/12/2024 đến 31/12/2024

Đừng bỏ lỡ cơ hội vàng để đầu tư cho sức khỏe và tương lai của con yêu!

Cha mẹ có thể đặt lịch khám và tư vấn dinh dưỡng trong thời gian này để nhận ưu đãi tại:

Đặt lịch khám

  • Đặt lịch khám ngay

  • Date Format: DD slash MM slash YYYY

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.



| Bình luận

Những điều cần biết về hormone tăng trưởng (GH)

24/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Hormone tăng trưởng (GH) ở người được tế bào ưa axit ở thùy trước của tuyến yên (não bộ) sản xuất. Quá trình sản xuất hormone này được điều chỉnh chặt chẽ thông qua một số cơ chế phản hồi phức tạp để đáp ứng với căng thẳng, tập thể dục, dinh dưỡng, giấc ngủ và bản thân hormone tăng trưởng.

GH rất cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường ở trẻ em. Hormone thúc đẩy sự phát triển xương dài từ khi sinh ra đến tuổi dậy thì. Ở cả trẻ em và người lớn, hormone tăng trưởng giúp điều chỉnh tốc độ cơ thể sản xuất năng lượng từ thức ăn (trao đổi chất) và tạo ra lipid, protein và glucose. Bên cạnh đó hormone còn tham gia vào quá trình điều chỉnh sản xuất hồng cầu và khối lượng cơ.

Mức độ bình thường của hormone tăng trưởng là bao nhiêu?

Tuyến yên của bạn giải phóng Hormone tăng trưởng HGH theo từng đợt. Kích thước và thời gian của các đợt thay đổi tùy theo thời điểm trong ngày, độ tuổi và giới tính của bạn. Ngưỡng bình thường đối với nồng độ Hormone tăng trưởng:

  • Đối với nam giới trưởng thành: 0,4 đến 10 (ng/mL) hoặc 18 đến 44 (pmol/L).
  • Đối với nữ giới trưởng thành: 1 đến 14 ng/mL hoặc 44 đến 616 pmol/L
  • Đối với trẻ em: 10 đến 50 ng/mL hoặc 440 đến 2200 pmol/L

Phạm vi giá trị bình thường có thể khác nhau tùy theo phòng xét nghiệm. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về kết quả của mình, hãy trao đổi với bác sĩ.

Điều gì xảy ra khi nồng độ hormone tăng trưởng quá thấp?

Nồng độ hormone tăng trưởng thấp hơn bình thường được gọi là thiếu hụt hormone tăng trưởng. Thường là do vấn đề hoặc tổn thương tuyến yên dẫn đến suy tuyến yên — khi một hormone bất kì mà tuyến yên sản xuất bị thiếu hụt. Hormone tăng trưởng ở người có thể là một trong những hormone bị ảnh hưởng.

Thiếu hụt hormone tăng trưởng ảnh hưởng đến người lớn và trẻ em theo những cách khác nhau.

Thiếu hụt hormone tăng trưởng ở người lớn gây ra các vấn đề sau:

  • Người mệt mỏi
  • Tăng mỡ cơ thể.
  • Tăng nguy cơ mắc bệnh tim.
  • Chức năng cơ, xương bị ảnh hưởng

Ở người lớn, suy tuyến yên dẫn đến thiếu hụt hormone tăng trưởng có thể phát triển do u tuyến yên lành tính (một khối u không phải ung thư) hoặc tổn thương tuyến yên hoặc vùng dưới đồi.

Đọc thêm tại bài viết: Sử dụng thực phẩm chức năng bổ sung canxi đúng cách

Thiếu hụt hormone tăng trưởng ở trẻ em dẫn đến tình trạng kém phát triển. Dấu hiệu chính của tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng ở trẻ em là chiều cao tăng chậm đặc biệt là sau khi trẻ 3 tuổi. Trẻ bị thiếu hụt hormone tăng trưởng cũng có thể có những dấu hiệu:

  • Khuôn mặt non nớt hơn so với độ tuổi của trẻ.
  • Tóc mọc chậm.
  • Dậy thì muộn.

Ở trẻ em, tình trạng suy tuyến yên dẫn đến tình trạng thiếu hụt HGH có thể xuất hiện từ khi sinh ra, nguyên nhân có thể không rõ (vô căn), do di truyền hoặc do tổn thương tuyến yên (trong quá trình phát triển của thai nhi hoặc khi sinh). Trẻ em cũng có thể bị suy tuyến yên do tổn thương tuyến yên hoặc vùng dưới đồi sau này.

Xét nghiệm hormone tăng trưởng là gì

Xét nghiệm hormone tăng trưởng GH không được khuyến cáo tầm soát chung. Xét nghiệm này chủ yếu được chỉ định cho những người có các triệu chứng bất thường về hormone tăng trưởng, để theo dõi kết quả kiểm tra nội tiết tố bất thường khác, hoặc để giúp đánh giá chức năng tuyến yên.

Xét nghiệm hormone tăng trưởng (GH) chủ yếu được sử dụng để giúp chẩn đoán tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng và giúp đánh giá chức năng tuyến yên, thường là để theo dõi các kết quả xét nghiệm hormone tuyến yên bất thường khác. Xét nghiệm GH cũng được sử dụng để phát hiện lượng GH dư thừa và giúp chẩn đoán và theo dõi việc điều trị bệnh to đầu chi và chứng khổng lồ.

Xét nghiệm hormone tăng trưởng GH được chỉ định cho trẻ có các dấu hiệu và triệu chứng thiếu hụt hormone tăng trưởng, chẳng hạn như:

  • Tốc độ tăng trưởng chậm
  • Chiều cao thấp hơn so với những đứa trẻ khác cùng độ tuổi mặc dù tăng cân bình thường hoặc tăng cân nhiều
  • Dậy thì muộn
  • Sự phát triển của xương chậm biểu hiện qua tuổi xương trên phim X-quang

Ngoài ra xét nghiệm hormone tăng trưởng có thể được yêu cầu đối với người lớn khi có các dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng và/hoặc suy tuyến yên, chẳng hạn như:

  • Giảm mật độ xương
  • Mệt mỏi
  • Những thay đổi bất lợi về lipid, chẳng hạn như cholesterol cao
  • Giảm khả năng chịu đựng, vận động

Đọc thêm tại bài viết: Uống nhiều sữa, bổ sung nhiều canxi nhưng vẫn không cao?

Các xét nghiệm hormone khác, chẳng hạn như xét nghiệm tuyến giáp, thường được thực hiện trước để loại trừ các tình trạng khác có thể gây ra các triệu chứng tương tự.

Kết luận

Hormone tăng trưởng là một loại hormone cần thiết cho một số quá trình quan trọng của cơ thể. Đôi khi. Nếu bạn hoặc con bạn đang gặp phải các triệu chứng liên quan đến tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa Hormone tăng trưởng, bạn nên đi khám để được các bác sĩ tư vấn cũng như có những can thiệp kịp thời.  Điều quan trọng là phải xác định tình trạng thừa hoặc thiếu GH càng sớm càng tốt để có kết quả tốt. Nếu không được điều trị, trẻ bị thiếu GH sẽ tiếp tục có vóc dáng thấp bé so với các bạn cùng lứa.

Tháng 12 này, Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM – Viện Y học ứng dụng Việt Nam dành tặng bạn ưu đãi đặc biệt: Xét nghiệm Canxi hoàn toàn MIỄN PHÍ khi thực hiện xét nghiệm Vitamin D. Liên hệ hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678  hoặc truy cập viamclinic.vn để đặt lịch ngay!

Bác sĩ Nguyễn Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Mùa lạnh nên chọn thực phẩm gì để khỏe mạnh và tăng cường sức đề kháng

22/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Mùa lạnh, nhiệt độ xuống thấp khiến cơ thể dễ mắc các bệnh như cảm cúm, cảm lạnh. Bên cạnh việc giữ ấm cơ thể, chúng ta còn phải quan tâm đến chế độ dinh dưỡng. Dinh dưỡng đóng vai trò then chốt trong việc duy trì sức khỏe, tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống chọi với cái lạnh và phòng ngừa bệnh tật. Vậy ăn gì để khỏe mạnh và tăng cường sức đề kháng trong mùa lạnh? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Thực phẩm giàu dinh dưỡng, tăng cường sức đề kháng

Các loại cá béo giàu axit béo omega-3

Các loại thực phẩm giàu Omega - 3 dành cho gia đình - Xét nghiệm Dr.Labo

Các loại cá như cá hồi, cá ngừ, cá thu,… giàu axit béo omega-3 có tác dụng giảm viêm, tăng cường chức năng hệ miễn dịch. Axit béo omega-3 là một loại axit béo thiết yếu mà cơ thể không tự sản xuất được, cần được bổ sung từ thực phẩm. Omega-3 có nhiều trong các loại cá béo, đặc biệt là cá hồi, cá ngừ, cá thu, cá trích,… Ngoài ra, omega-3 còn có trong các loại hạt như hạt lanh, hạt chia, quả óc chó,… Viêm nhiễm kéo dài có thể là nguyên nhân khiến bạn dễ mắc cảm cúm, cảm lạnh và khiến bệnh tình trở nên nghiêm trọng hơn. Bổ sung đầy đủ omega-3 giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, chống lại các tác nhân gây bệnh.

Thực phẩm giàu protein

Những thực phẩm giàu protein cho người giảm cân | Genetica®

Protein đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển cơ bắp, tăng cường sức đề kháng. Thịt bò, thịt lợn, thịt gà, trứng, sữa, các loại đậu,… là những nguồn cung cấp protein dồi dào. Protein là thành phần chính của các tế bào miễn dịch, giúp cơ thể chống lại virus, vi khuẩn gây bệnh. Nên ưu tiên các loại thịt nạc, thịt gia cầm bỏ da để hạn chế chất béo bão hòa, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Đọc thêm tại bài viết:  6 loại thực phẩm bất ngờ giúp bạn giữ ấm trong mùa đông này

Các loại gia vị

Hướng dẫn cách làm thuốc trừ sâu sinh học thảo mộc tại nhà

Gừng, tỏi, nghệ,… là những gia vị có tính kháng khuẩn và chống viêm tự nhiên. Gừng giúp làm ấm cơ thể, giảm đau, chống viêm, giảm buồn nôn, hỗ trợ tiêu hóa. Tỏi được ví như “kháng sinh tự nhiên”, giúp tăng cường hệ miễn dịch, phòng ngừa bệnh tật nhờ các hợp chất chứa lưu huỳnh. Nghệ chứa curcumin có tác dụng chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ tế bào khỏi các gốc tự do, tăng cường sức đề kháng.

Trái cây và rau củ

Những loại thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trong thời tiết lạnh – Diễm Châu USA

Các loại trái cây và rau củ giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là vitamin C, vitamin A, kẽm,… giúp tăng cường sức đề kháng, chống oxy hóa. Vitamin C có nhiều trong các loại trái cây có múi như cam, quýt, bưởi, chanh,… và các loại rau xanh như súp lơ, cải xoăn, rau bina,… Vitamin A có nhiều trong cà rốt, khoai lang, bí đỏ,… Kẽm có nhiều trong hàu, sò, ốc, thịt bò,… Nên bổ sung đa dạng các loại trái cây và rau củ vào chế độ ăn hàng ngày để cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất cho cơ thể.

Thực phẩm sinh nhiệt, giữ ấm cơ thể

Ngũ cốc nguyên hạt

Ngũ cốc nguyên hạt là những loại nào? | Vinmec

Ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt, yến mạch, lúa mì,… giàu chất xơ, giúp no lâu và cung cấp năng lượng bền vững cho cơ thể. Cơ thể cần nhiều năng lượng hơn để tiêu hóa ngũ cốc nguyên hạt, từ đó tạo ra nhiệt lượng giúp giữ ấm cơ thể. Ngoài ra, ngũ cốc nguyên hạt còn cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất, giúp tăng cường sức khỏe.

Thịt nạc

Thịt nạc cung cấp chất sắt và protein, giúp tăng cường tuần hoàn máu, giữ ấm cơ thể. Sắt là thành phần quan trọng của hemoglobin, protein vận chuyển oxy trong máu. Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu, khiến cơ thể mệt mỏi, ớn lạnh.

Các loại hạt

Ngũ cốc nguyên hạt và các lợi ích đối với sức khỏe - Nhà thuốc FPT Long Châu

Các loại hạt như hạnh nhân, óc chó, hạt điều,… giàu chất béo lành mạnh, giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể. Chất béo lành mạnh giúp duy trì lớp mỡ dưới da, giúp cách nhiệt và giữ ấm cơ thể.

Gia vị

Gừng, tỏi, ớt,… là những gia vị có tác dụng làm ấm cơ thể. Gừng có thể được sử dụng để pha trà, nấu cháo, thêm vào các món xào, món hầm. Tỏi có thể được ăn sống, nướng, hoặc thêm vào các món ăn. Ớt có thể được thêm vào các món canh, món xào, món nước chấm.

Đồ uống nóng

Uống trà gừng, trà quế, sữa nóng,… giúp làm ấm cơ thể từ bên trong. Các loại trà thảo mộc như trà gừng, trà quế có tác dụng làm ấm cơ thể, tăng cường tuần hoàn máu. Sữa nóng cung cấp canxi, protein và vitamin D, giúp tăng cường sức khỏe.

Đọc thêm tại bài viết: Bí quyết ăn uống giúp người cao tuổi bảo vệ sức khoẻ trong mùa lạnh

Lưu ý khi xây dựng chế độ ăn uống mùa lạnh

Điều gì xảy ra nếu bạn uống nước ấm mỗi ngày?

  • Ăn uống đa dạng, đủ chất: Đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, đa dạng, cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
  • Uống đủ nước: Mùa lạnh, cơ thể vẫn cần được cung cấp đủ nước. Nên uống nước ấm thay vì nước lạnh.
  • Hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ, đường: Thực phẩm nhiều dầu mỡ, đường có thể làm giảm sức đề kháng, tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Tăng cường vận động: Vận động giúp tăng cường tuần hoàn máu, giữ ấm cơ thể và tăng cường sức khỏe.
  • Giữ ấm cơ thể: Bên cạnh chế độ dinh dưỡng, cần chú ý giữ ấm cơ thể bằng quần áo ấm, khăn quàng cổ, găng tay,…

Lời khuyên từ chuyên gia

Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và phòng ngừa bệnh tật, đặc biệt là trong mùa lạnh. Bằng việc lựa chọn những thực phẩm giàu dinh dưỡng, sinh nhiệt, kết hợp với lối sống lành mạnh, bạn có thể bảo vệ cơ thể và tận hưởng một mùa đông khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Thực đơn dinh dưỡng cho bé khỏe mạnh trong mùa đông

20/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Mùa đông đến mang theo không khí se lạnh khiến sức khỏe của trẻ nhỏ dễ bị ảnh hưởng. Vào thời điểm này, trẻ thường có xu hướng lười vận động, ăn uống kém và dễ mắc các bệnh về đường hô hấp.

Chính vì vậy, việc xây dựng một thực đơn dinh dưỡng cho bé vào mùa đông là điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ cung cấp cho các bậc phụ huynh những thông tin hữu ích về chế độ dinh dưỡng cho trẻ trong mùa đông, giúp bé yêu khỏe mạnh và phát triển toàn diện.

Vai trò của chế độ dinh dưỡng đối với trẻ trong mùa đông

Trong những ngày giá rét, cơ thể trẻ cần nhiều năng lượng hơn để duy trì thân nhiệt và chống lại các tác nhân gây bệnh. Một chế độ dinh dưỡng khoa học, đầy đủ các nhóm chất sẽ giúp trẻ tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật, đồng thời đảm bảo sự phát triển thể chất và trí tuệ.

Đọc thêm tại bài viết:  Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ theo từng giai đoạn

Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho trẻ

Chế độ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ ở trường Mầm non

  • Tinh bột: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động thể chất và trí não. Nguồn cung cấp tinh bột tốt bao gồm gạo, ngũ cốc nguyên cám, khoai lang, khoai tây…
  • Chất đạm: Giúp xây dựng và phát triển cơ bắp, tăng cường hệ miễn dịch. Thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu… là những nguồn cung cấp chất đạm dồi dào.
  • Chất béo: Cung cấp năng lượng, hỗ trợ hấp thu các vitamin tan trong dầu. Nên ưu tiên chất béo lành mạnh từ dầu thực vật, các loại hạt…
  • Vitamin và khoáng chất: Đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động chuyển hóa của cơ thể, tăng cường sức đề kháng. Rau xanh, trái cây là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất tuyệt vời.

Thực phẩm nên bổ sung cho trẻ trong mùa đông

Các loại rau củ quả

  • Rau củ màu đỏ: Cà rốt, cà chua, củ dền… giàu vitamin A, C, chất chống oxy hóa, giúp tăng cường sức đề kháng, bảo vệ tế bào.
  • Rau củ họ cải: Súp lơ, cải bó xôi, cải xoong… chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ, hỗ trợ hệ tiêu hóa và tăng cường miễn dịch.
  • Khoai lang, khoai tây: Giàu tinh bột, vitamin và khoáng chất, cung cấp năng lượng và dưỡng chất cho cơ thể.
  • Các loại quả mọng: Cam, quýt, bưởi… giàu vitamin C, giúp tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa cảm cúm.

Đọc thêm tại bài viết:  Nhiều bà mẹ còn thiếu kiến thức chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ

Các loại thực phẩm giàu protein

Chuyên gia giúp điểm danh ngay các thực phẩm giàu protein nhất

  • Cá hồi: Giàu omega-3, protein và vitamin D, tốt cho sự phát triển trí não và hệ miễn dịch.
  • Thịt bò, thịt gà: Cung cấp protein, sắt và các vitamin nhóm B, giúp tăng cường thể lực và năng lượng.
  • Trứng: Nguồn cung cấp protein, vitamin và khoáng chất dồi dào, dễ chế biến và hấp thu.
  • Sữa chua: Bổ sung canxi, protein và lợi khuẩn, hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường miễn dịch.
  • Các loại hạt và ngũ cốc
  • Hạt óc chó, hạnh nhân: Giàu chất béo lành mạnh, protein và chất xơ, tốt cho tim mạch và trí não.
  • Yến mạch: Giàu chất xơ, protein và các vitamin nhóm B, cung cấp năng lượng và hỗ trợ tiêu hóa.

Gợi ý một số món ăn cho bé trong mùa đông

SOUP GÀ RAU CỦ THƠM NGỌT CHO BÉ VÀ CẢ NHÀ

  • Súp gà: Bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, giúp giữ ấm cơ thể.
  • Cháo cá hồi: Giàu dinh dưỡng, tốt cho sự phát triển trí não.
  • Cơm gà rau củ: Cung cấp đầy đủ các nhóm chất, thơm ngon và hấp dẫn.
  • Khoai lang nướng: Bổ sung năng lượng, vitamin và khoáng chất.
  • Sữa chua hoa quả: Bổ sung canxi, protein và vitamin.

Lưu ý khi xây dựng thực đơn cho bé

  • Đảm bảo đủ năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng.
  • Chế biến món ăn đa dạng, hấp dẫn để kích thích trẻ ăn ngon miệng.
  • Hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ, đường, muối.
  • Khuyến khích trẻ uống đủ nước, đặc biệt là nước ấm.
  • Bổ sung vitamin D cho trẻ bằng cách tắm nắng hoặc sử dụng thực phẩm chức năng.

Tham khảo ý kiến bác sĩ dinh dưỡng để có chế độ ăn phù hợp với thể trạng và nhu cầu của từng trẻ.

Lời khuyên từ chuyên gia:

Xây dựng thực đơn dinh dưỡng cho bé trong mùa đông là việc làm cần thiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ sự phát triển toàn diện của trẻ. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích, giúp các bậc phụ huynh chăm sóc bé yêu tốt hơn trong mùa lạnh.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.



| Bình luận

Người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp cần lưu ý gì trong mùa lạnh?

18/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Viêm khớp dạng thấp mùa đông là nỗi lo của rất nhiều người bệnh. Cái lạnh của mùa đông thường khiến các cơn đau khớp trở nên dữ dội hơn, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sinh hoạt và chất lượng cuộc sống.

Viêm khớp dạng thấp mùa đông là nỗi lo của rất nhiều người bệnh. Cái lạnh của mùa đông thường khiến các cơn đau khớp trở nên dữ dội hơn, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sinh hoạt và chất lượng cuộc sống. Vậy người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp cần lưu ý gì trong mùa lạnh để kiểm soát bệnh hiệu quả? Trong bài viết này, Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng và tập luyện phù hợp.

Viêm khớp dạng thấp là gì?

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh lý mạn tính do hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các mô khỏe mạnh trong cơ thể, đặc biệt là màng hoạt dịch của khớp. Tình trạng viêm nhiễm kéo dài gây đau đớn, sưng tấy, cứng khớp và dần dần dẫn đến biến dạng khớp, mất khả năng vận động.

Đọc thêm tại bài viết:  Biến chứng viêm khớp dạng thấp

Tại sao viêm khớp dạng thấp thường nặng hơn vào mùa lạnh?

Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng thời tiết lạnh có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp. Nguyên nhân là do:

  • Sự thay đổi áp suất không khí: Khi nhiệt độ giảm, áp suất không khí thay đổi, gây giãn nở các mô sẹo và gân cơ xung quanh khớp, dẫn đến tăng cảm giác đau.
  • Độ nhớt của dịch khớp: Dịch khớp giúp bôi trơn và nuôi dưỡng sụn khớp. Trong thời tiết lạnh, dịch khớp trở nên đặc hơn, làm giảm khả năng vận động và tăng cảm giác cứng khớp.
  • Hệ miễn dịch suy giảm: Thời tiết lạnh cũng có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng hơn. Điều này gián tiếp làm tăng mức độ viêm nhiễm trong khớp.

Những điều người bệnh viêm khớp dạng thấp cần lưu ý trong mùa lạnh 

Chế độ sinh hoạt

  • Giữ ấm cơ thể: Luôn giữ ấm cơ thể, đặc biệt là các khớp bị ảnh hưởng. Mặc đủ ấm, tắm nước ấm, sử dụng các thiết bị sưởi ấm khi cần thiết.
  • Tránh các hoạt động gây áp lực lên khớp: Hạn chế mang vác nặng, leo cầu thang, đứng hoặc ngồi quá lâu một tư thế. Nên sử dụng các dụng cụ hỗ trợ khi cần thiết.

Đọc thêm tại bài viết:  Cách để giảm đau chân do viêm khớp dạng thấp

  • Nghỉ ngơi hợp lý: Cần có thời gian nghỉ ngơi xen kẽ giữa các hoạt động để tránh làm khớp bị quá tải.
  • Bố trí không gian sống thuận tiện: Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở những vị trí dễ lấy, dễ sử dụng để giảm thiểu các động tác thừa, tránh gây căng thẳng cho khớp.

Chế độ dinh dưỡng

  • Bổ sung thực phẩm giàu Omega-3: Các loại cá béo như cá hồi, cá ngừ, cá thu… giàu axit béo Omega-3 có tác dụng chống viêm, giảm đau.
  • Ăn nhiều rau xanh và trái cây: Cung cấp vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa, giúp tăng cường sức đề kháng và bảo vệ sụn khớp.
  • Hạn chế chất béo động vật: Thịt đỏ, mỡ động vật làm tăng cholesterol xấu trong máu, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng viêm nhiễm.
  • Kiểm soát lượng đường: Hạn chế đồ ngọt, nước ngọt, bánh kẹo… vì đường có thể làm tăng phản ứng viêm trong cơ thể.
  • Uống đủ nước: Giúp duy trì độ nhớt của dịch khớp, hỗ trợ vận động linh hoạt.

Tập luyện

  • Tập thể dục thường xuyên: Các bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, yoga, bơi lội, thái cực quyền… giúp duy trì sự linh hoạt của khớp, tăng cường sức mạnh cơ bắp và giảm đau.
  • Khởi động kỹ trước khi tập: Giúp làm ấm cơ thể, tăng tuần hoàn máu và tránh chấn thương.
  • Tập luyện với cường độ vừa phải: Không nên tập quá sức, gây áp lực lên khớp.
  • Ngừng tập nếu thấy đau: Lắng nghe cơ thể và điều chỉnh cường độ tập luyện cho phù hợp.

Liệu pháp hỗ trợ

  • Chườm ấm: Chườm ấm lên các khớp bị đau giúp giảm đau, giãn cơ và tăng tuần hoàn máu.
  • Xoa bóp: Massage nhẹ nhàng vùng khớp bị đau giúp giảm căng thẳng cơ bắp, cải thiện lưu thông máu.
  • Vật lý trị liệu: Các bài tập vật lý trị liệu được thiết kế riêng cho người bệnh viêm khớp dạng thấp giúp cải thiện phạm vi vận động, tăng cường sức mạnh cơ bắp.

Phòng ngừa viêm khớp dạng thấp mùa lạnh

  • Tiêm phòng đầy đủ: Tiêm phòng cúm và các bệnh nhiễm trùng khác giúp bảo vệ hệ miễn dịch, giảm nguy cơ viêm nhiễm.
  • Kiểm soát cân nặng: Thừa cân, béo phì tạo áp lực lên các khớp, làm tăng nguy cơ mắc bệnh và làm nặng thêm các triệu chứng.
  • Bỏ thuốc lá: Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý xương khớp, trong đó có viêm khớp dạng thấp.
  • Khám sức khỏe định kỳ: Giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và điều trị kịp thời.

Lời khuyên từ chuyên gia

Viêm khớp dạng thấp tuy không thể chữa khỏi hoàn toàn nhưng có thể kiểm soát được. Bằng cách áp dụng các biện pháp trên, người bệnh có thể giảm thiểu sự khó chịu do bệnh gây ra, duy trì khả năng vận động và tận hưởng cuộc sống trọn vẹn hơn ngay cả trong mùa lạnh.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.



| Bình luận

Cập nhật câu chuyện: Ăn trứng nhiều hay ít, có lợi hay hại?

16/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Câu chuyện giản đơn: ăn trứng nhiều hay ít, tác dụng, tác hại… của trứng vẫn luôn là vấn đề khiến nhiều nhà khoa học trên thế giới phải tốn không ít giấy bút. Ở Việt Nam, trứng gà, trứng vịt được bán khắp mọi nơi từ siêu thị đến chợ, thậm chí đường phố. Ở nông thôn, những thực phẩm này nhiều vô kể và cũng chẳng mấy ai quan tâm tới giá trị dinh dưỡng của chúng.

Thế nhưng khoa học đưa ra kết luận “ĂN 01 QUẢ TRỨNG MỖI NGÀY” giảm được các bệnh về trầm cảm sa sút trí tuệ. Và tuyên bố chung về Dinh dưỡng của Hội xơ vữa động mạch năm 2023, dựa trên tổng hợp kết quả từ khoảng 500 bài báo khoa học, đã “minh oan” cho trứng: Tiêu thụ 2 quả/ tuần (mức ít) hay 2 quả/ngày (mức nhiều), đều không làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và mỡ máu. Tuy nhiên, duy trì chế độ ăn uống cân đối và khoa học là điều quan trọng để bảo vệ sức khỏe.

Đọc thêm: Ăn trứng bao nhiêu là đủ?

Lý giải về tác dụng của trứng với sức khỏe

1 Tuần Nên Ăn Mấy Quả Trứng? Hướng Dẫn Ăn Trứng Giảm Cân Hiệu Quả | 1 tuần nên ăn mấy quả trứng | AIA Viet Nam

Một nghiên dịch tễ học gần đây được thực hiện tại Quảng Châu, Trung Quốc đã theo dõi thói quen ăn uống, dữ liệu sức khỏe của 233 người trưởng thành mắc chứng giảm trí nhớ và một nhóm tương đương không mắc chứng giảm trí nhớ trong vòng 2 năm. Độ tuổi trung bình của những người tham gia là 74 tuổi, trong đó nữ giới chiếm 60%.

Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những người ăn càng ít trứng thì nguy cơ mắc chứng mất trí nhớ càng cao. Cụ thể là so với người ăn 1 quả trứng mỗi ngày, thì những người ăn 1 quả trứng mỗi tuần có nguy cơ mắc bệnh tăng cao hơn 1,76 lần,  những người ăn 01 quả  mỗi tháng cũng có nguy cơ mắc chứng mất trí cao hơn 4 lần.

Tương tự cũng có một nghiên cứu khác được thực hiện trên 1.000 người cao tuổi cho thấy rằng ăn trên 1 quả trứng mỗi tuần giúp giảm đáng kể nguy cơ mắc chứng mất trí nhớ Alzheimer.

Các bậc phụ huynh có thể tham khảo khuyến nghị về việc ăn trứng để tăng chiều cao cho trẻ em và hỗ trợ sức khỏe cho các sĩ tử trong các kỳ thi.

Đọc thêm: Nên ăn trứng gà bao nhiêu một tuần?

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGS.TS. BS. Nguyễn Xuân Ninh

 

 



| Bình luận

Trái cây nên ăn khi bị ung thư

15/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bạn đã biết rằng chế độ ăn giàu trái cây và rau củ có lợi cho sức khỏe nói chung. Tuy nhiên, khi đang điều trị ung thư hoặc cố gắng ngăn ngừa ung thư tái phát, một số loại trái cây có thể mang lại lợi ích vượt trội.

Không có thực phẩm nào, đặc biệt là một loại trái cây đơn lẻ có thể ngăn ngừa hoặc chống lại ung thư hoàn toàn. Tuy nhiên, một số loại trái cây có đặc tính chống ung thư. Những loại khác có thể giúp giảm bớt tác dụng phụ của các phương pháp điều trị.

Trái cây nên ăn trong quá trình điều trị ung thư

Một số loại trái cây có thể giúp giảm bớt sự khó chịu trong quá trình điều trị ung thư. Các chuyên gia khuyến nghị những loại trái cây sau, tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân:

  • Đối với chứng buồn nôn và nôn: trái cây đóng hộp, sốt táo, đào và các loại trái cây mềm khác
  • Đối với chứng táo bón: trái cây tươi, trái cây khô, nước ép mận
  • Đối với chứng tiêu chảy: sinh tố chuối và táo
  • Đối với chứng chán ăn: thực phẩm giàu calo, bao gồm trái cây khô và sinh tố trái cây
  • Đối với vết loét miệng: nước ép trái cây đặc, nước ép táo, trái cây đóng hộp, sốt táo

Trái cây họ cam quýt

Trái cây họ cam quýt, như bưởi và cam có thể đóng vai trò trong việc ngăn ngừa một số loại ung thư nhất định. Một nghiên cứu quy mô lớn tại Nhật Bản cho thấy những người tiêu thụ trái cây hoặc nước ép họ cam quýt 3-4 ngày/tuần có nguy cơ mắc ung thư thấp hơn so với những người chỉ tiêu thụ 2 ngày/tuần hoặc ít hơn.

Mặc dù kết quả nghiên cứu chưa hoàn toàn rõ ràng, nhưng chúng cho thấy trái cây họ cam quýt có thể giúp ngăn ngừa một số loại ung thư:

  • Ung thư đường tiêu hóa, như ung thư đại tràng
  • Ung thư đường hô hấp, như ung thư phổi
  • Ung thư tụy
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Ung thư vú
  • Ung thư vòm họng (một dạng ung thư vùng đầu và cổ)
  • U melanin da (một dạng ung thư da)

Đọc thêm tại bài viết: Thực phẩm nên ăn và cần tránh để ngăn ngừa ung thư đại trực tràng

Táo và các loại trái cây “trắng” khác

Một phân tích tổng hợp đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc ăn táo với việc giảm nguy cơ ung thư. Mối liên hệ này mạnh nhất đối với ung thư phổi. Ngoài ra, táo có thể giúp bảo vệ chống lại:

  • Ung thư vú
  • Ung thư đại trực tràng
  • Các loại ung thư đường tiêu hóa khác

Một nghiên cứu khác cho thấy việc ăn rau và trái cây có màu trắng như táo, lê, nấm và hành tây, có thể giúp bảo vệ chống lại ung thư đại trực tràng.

Lợi ích tiềm năng từ táo có thể đến từ hai chất: Polysaccharide (một loại carbohydrate) và Quercetin (một sắc tố thực vật). Cả hai chất này đều có thể giúp chống lại tế bào ung thư.

Trái cây xanh

Theo cùng nghiên cứu về trái cây và rau củ màu trắng, trái cây xanh có thể giúp bảo vệ chống lại ung thư đại trực tràng. Trái cây xanh bao gồm:

  • Kiwi
  • Dưa lưới chín vàng
  • Nho xanh

Các nghiên cứu khác cũng cho thấy kiwi có thể giúp ngăn ngừa ung thư, một phần nhờ chất chống oxy hóa trong trái cây, và một phần vì kiwi thúc đẩy đường ruột khỏe mạnh.

Trái cây khô

Trái cây khô như mận và nho khô có thể là một lựa chọn lành mạnh. Nghiên cứu cho thấy việc ăn trái cây khô thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa một số loại ung thư và có thể giúp ngăn ung thư trở nên tồi tệ hơn.

Ăn từ 3-5 khẩu phần trái cây khô mỗi tuần có thể giúp ngăn ngừa:

  • Polyp đại trực tràng (các khối u lành tính trong ruột già nhưng có thể biến thành ung thư)
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Tử vong do ung thư tụy
  • Ung thư dạ dày

Các loại trái cây khác có khả năng chống ung thư

Các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu về một loạt các hợp chất thực vật có thể đóng vai trò trong việc ngăn ngừa ung thư, bao gồm:

  • Bromelain (một enzyme có trong dứa)
  • Carotenoid (sắc tố thực vật thường có trong trái cây màu cam)
  • Chất chống oxy hóa trong lựu

Các nghiên cứu này vẫn đang trong giai đoạn đầu, vì vậy chúng ta chưa thể biết chắc chắn liệu các hợp chất thực vật này có lợi ích chống ung thư hay không. Tuy nhiên, ít nhất những loại trái cây này giàu chất xơ, đã được chứng minh có thể giúp giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư và giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh.

Đọc thêm tại bài viết: Giảm nguy cơ ung thư cổ tử cung bằng chế độ ăn lành mạnh

Lời khuyên của chuyên gia 

Tóm lại, việc bổ sung các loại trái cây vào chế độ ăn uống không chỉ đơn thuần là một lựa chọn lành mạnh, mà còn là một chiến lược thiết yếu trong hành trình điều trị và phòng ngừa ung thư.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những hợp chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng chất có trong trái cây có thể hỗ trợ đắc lực trong việc tăng cường hệ miễn dịch và chống lại tế bào ung thư.

Tuy nhiên, điều quan trọng là cần tham khảo ý kiến bác sĩ để xây dựng một chế độ ăn phù hợp với tình trạng bệnh của mình, bởi mỗi loại ung thư có thể cần những phương pháp điều trị dinh dưỡng khác nhau. Hãy coi việc lựa chọn trái cây phù hợp không chỉ là một phần của quá trình điều trị, mà còn là một bước đi tích cực hướng tới một cuộc sống khỏe mạnh hơn.

Hoàng Hà Linh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Bộ đôi vitamin D3-K2 vai trò với sức khỏe trẻ em

13/11/2024 -  VIAM TV

Thiếu hụt Vitamin D3 và K2 có thể dẫn đến nhiều hệ lụy như còi xương, chậm lớn, xương yếu, dễ gãy,… Vậy khi “bộ đôi” vitamin này được bổ sung đầy đủ thì chúng tác động thế nào đến sức khỏe xương ? Chúng hoạt động ra sao để hỗ trợ hấp thu canxi, tăng cường mật độ xương và thúc đẩy chiều cao tối ưu cho trẻ?

Hãy cùng Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM tìm hiểu chi tiết trong phóng sự dưới đây.

Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp các bậc cha mẹ có thêm kiến thức để chăm sóc sức khỏe cho con em mình một cách tốt nhất.



| Bình luận

Giải mã những thắc mắc, hiểu lầm về bộ đôi vitamin D3 và vitamin K2

13/11/2024 -  VIAM TV

Bổ sung phối hợp vitamin K2 và vitamin D3 cho trẻ nhỏ là một chủ đề đang được các bậc phụ huynh và chuyên gia y tế quan tâm. Việc phối hợp hai loại vitamin này mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe xương khớp và sự phát triển chiều cao của trẻ. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra xung quanh việc bổ sung kết hợp hai loại vitamin này như thế nào là an toàn, phù hợp với trẻ, không bị thừa là vấn đề quan trọng. Hãy cùng Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM tìm hiểu trong phóng sự này.



| Bình luận

10 Mẹo ăn uống với ​​người bị đái tháo đường

13/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Chọn đúng loại thực phẩm để kiểm soát bệnh đái tháo đường của bạn. Và cố gắng nấu ăn ở nhà thay vì ra ngoài để theo dõi những gì bạn ăn dễ dàng hơn. 

1. Thay gạo trắng bằng sản phẩm nguyên cám

Sử dụng gạo lứt và mì ống lúa mì nguyên cám. Tìm loại bột mì và bánh mì nguyên cám 100%, và các loại ngũ cốc nguyên cám khác như yến mạch và lúa mạch. Thực hiện chuyển đổi đơn giản. Ví dụ, nếu bạn không có nhiều thời gian, hãy cho một gói gạo lứt đông lạnh đã nấu chín vào lò vi sóng.

2. Chọn carbohydrate lành mạnh

Mục tiêu là ít nhất 8 gam chất xơ cho mỗi bữa ăn, đặc biệt là khi bạn ăn thực phẩm giàu carbohydrate. Chất xơ sẽ giúp kiểm soát lượng đường trong máu, giúp bạn cảm thấy no và tốt cho sức khỏe tim mạch của bạn. Điều này cực kỳ quan trọng vì bệnh đái tháo đường làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch

Đọc thêm bài viết dưới đây: Ảnh hưởng của hạ đường huyết lên cơ thể

3. Thay thế một số Carbs bằng chất béo tốt

Chất béo không bão hòa đơn là các loại hạt, quả bơ, dầu ô liu và dầu hạt cải có thể giúp hạ lượng đường trong máu của bạn. Chú ý tiêu thụ với lượng vừa phải, tránh tiêu thụ lượng lớn làm tăng quá nhiều calo.

Thêm các loại hạt và bơ vào salad và món chính. Lựa chọn nước sốt trộn salad, nước ướp và nước sốt làm từ dầu cải hoặc dầu ô liu. Bạn cũng có thể nấu ăn bằng hai loại dầu này.

4. Ăn những thực phẩm không làm tăng lượng đường trong máu

Những thực phẩm không làm tăng lượng đường trong máu của bạn bao gồm thịt nạc, thịt gia cầm, cá, bơ, rau xà lách, trứng và pho mát. Thêm những món này vào khẩu phần ăn của bạn để giúp cân bằng các loại thực phẩm bạn ăn có chứa carbohydrate.

5. Giảm cân

Chọn công thức nấu ăn ít chất béo bão hòa. Có thể bỏ qua nước sốt kem và tìm các loại thịt nạc, sữa tách béo hoặc ít béo, và các nguồn protein thực vật như đậu, đậu lăng hoặc các loại hạt.

6. Kiểm tra khẩu phần ăn

Công thức của bạn có nêu rõ lượng calo, carbohydrate, chất xơ và chất béo không? Thông tin đó rất hữu ích. Sau đó, tất cả những gì bạn phải làm là tuân thủ khẩu phần được đề xuất và bạn sẽ biết chính xác những gì mình nhận được.

7. Nghĩ đến chất béo thực vật

Hãy chọn dầu hạt cải hoặc dầu ô liu làm nguyên liệu chính. Cả hai đều giàu chất béo không bão hòa đơn. Dầu hạt cải cũng có axit béo omega-3 tốt cho tim.

8. Làm cho món salad dễ hơn

Chuẩn bị sao cho dễ dàng chế biến. Bảo quản salad rau bina lớn hoặc salad xà lách đầy rau trong hộp kín mà không cần thêm nước sốt. (Bạn có thể thêm sau.) Bạn có thể thưởng thức cùng bữa tối hoặc làm đồ ăn nhẹ trong vài ngày tới.

9. Cắt nhỏ món tráng miệng

Chỉ cần dùng dao cắt một vài miếng, bạn có thể biến một vài miếng trái cây thành một món salad trái cây đẹp mắt. Rưới nước cốt chanh lên trên. Sau đó trộn đều để phủ đều trái cây. Vitamin C trong nước cốt chanh giúp ngăn ngừa tình trạng thâm.

10. Làm cho đồ uống của bạn thông minh hơn

Hãy chú ý đến lượng calo, đường và rượu. Nếu nước lọc không hấp dẫn, bạn có thể thử nước có ga, có hương vị (nhưng không ngọt). Hoặc nhâm nhi trà hoặc cà phê không calo như một kết thúc hoàn hảo cho bữa ăn tự làm của bạn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn, đảm bảo cải thiện sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Phạm Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Những lưu ý về dinh dưỡng phòng bệnh loãng xương ở người cao tuổi

11/11/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Loãng xương luôn là một trong những vấn đề sức khỏe hàng đầu mà người cao tuổi phải đối mặt. Tình trạng này không chỉ gây đau đớn, hạn chế trong vận động mà còn làm tăng nguy cơ gãy xương gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của những người lớn tuổi. Để đối phó với tình trạng này, bên cạnh việc tập luyện thể dục đều đặn thì một chế độ dinh dưỡng hợp lý có vai trò then chốt trong việc duy trì sức khỏe xương khớp.

Những vi chất dinh dưỡng giúp phòng bệnh loãng xương ở người cao tuổi

Canxi 

Canxi là thành phần không thể thiếu trong quá trình xây dựng và duy trì cấu trúc xương. Đối với người cao tuổi, nhu cầu canxi càng trở nên cấp thiết do khả năng hấp thụ canxi giảm sút theo tuổi tác. Các chuyên gia khuyến nghị người trên 50 tuổi cần bổ sung khoảng 1000-1200mg canxi mỗi ngày.

Sữa và các chế phẩm từ sữa như sữa chua, phô mai là nguồn cung cấp canxi dồi dào và dễ hấp thu. Ngoài ra, các loại rau lá xanh đậm, đậu hũ, cá nhỏ ăn cả xương cũng là những lựa chọn tuyệt vời để bổ sung canxi cho cơ thể.

Vitamin D

Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hấp thụ canxi, giúp canxi được vận chuyển và lắng đọng vào xương một cách hiệu quả. Người cao tuổi thường có nguy cơ thiếu hụt vitamin D do giảm tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và khả năng tổng hợp vitamin D của da suy giảm.

Bên cạnh việc tắm nắng hàng ngày, người cao tuổi có thể bổ sung vitamin D thông qua các thực phẩm như cá béo, lòng đỏ trứng, sữa, ngũ cốc tăng cường hoặc viên uống bổ sung.

Đọc thêm Tác động của Vitamin D với sức khỏe

Protein 

Protein - Những lưu ý về dinh dưỡng phòng bệnh loãng xương ở người cao tuổi l VIAM clinic

Protein không chỉ là nguyên liệu xây dựng cơ bắp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì khối lượng xương. Thiếu hụt protein có thể ảnh hưởng đến quá trình tạo xương và làm giảm mật độ xương, tăng nguy cơ loãng xương.

Thịt nạc, cá, trứng, đậu, các loại hạt là những nguồn cung cấp protein dồi dào và lành mạnh cho người cao tuổi.

Magie

Magie tham gia vào quá trình vận chuyển canxi và kích hoạt vitamin D, giúp tăng cường hấp thụ canxi và quá trình khoáng hóa xương. Thiếu magie có thể làm giảm mật độ xương và tăng nguy cơ gãy xương.

Các loại rau lá xanh đậm, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt và đậu là những nguồn cung cấp magie tốt cho người cao tuổi.

Tìm hiểu thêm: Thiếu magiê có thể mắc nhiều bệnh, ăn những thực phẩm nào giàu magiê để cơ thể khỏe mạnh?

Vitamin K2 

Vitamin K2 giúp canxi đến đúng nơi cần đến là xương, đồng thời ngăn ngừa canxi lắng đọng tại các mô mềm như mạch máu, gây ra các bệnh lý tim mạch.

Thực phẩm giàu vitamin K2 bao gồm natto (đậu nành lên men), lòng đỏ trứng, phô mai cứng và gan.

Kẽm

Thực phẩm giàu kẽm giúp phòng ngừa loãng xương cho người cao tuổi l VIAM clinic

Kẽm tham gia vào quá trình tổng hợp protein và kích thích sản xuất hormone tăng trưởng, góp phần quan trọng trong việc phát triển và duy trì sức khỏe xương.

Hải sản, thịt, các loại hạt và ngũ cốc nguyên hạt là những nguồn cung cấp kẽm tốt cho người cao tuổi.

Những lưu ý quan trọng khi bổ sung canxi

  • Không lạm dụng: Bổ sung canxi quá mức có thể gây ra các tác dụng phụ như táo bón, sỏi thận và tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Chia nhỏ liều dùng: Nên chia nhỏ liều bổ sung canxi trong ngày để tăng cường hấp thu.
  • Kết hợp với vitamin D: Vitamin D giúp tăng cường hấp thu canxi, vì vậy hãy đảm bảo bổ sung đủ vitamin D khi sử dụng canxi bổ sung.
  • Tư vấn bác sĩ: Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc bổ sung canxi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về liều lượng và loại canxi phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.

Tham khảo thêm: TĂNG CHIỀU CAO TỐI ƯU CHO TRẺ

Thực phẩm nên hạn chế ở người cao tuổi

  • Thực phẩm nhiều muối: Ăn quá nhiều muối có thể làm tăng bài tiết canxi qua nước tiểu, gây hại cho xương.
  • Rượu bia: Lạm dụng rượu bia có thể cản trở hấp thu canxi và làm tăng nguy cơ loãng xương.
  • Caffeine: Caffeine có thể làm giảm hấp thu canxi, vì vậy hãy hạn chế tiêu thụ cà phê, trà và nước ngọt có ga.

Lời khuyên từ chuyên gia dinh dưỡng VIAM

Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương khớp của người cao tuổi. Bằng cách bổ sung đầy đủ các dưỡng chất cần thiết như canxi, vitamin D, protein, magie, vitamin K2 và kẽm, kết hợp với lối sống lành mạnh, người cao tuổi có thể phòng ngừa và làm chậm quá trình loãng xương, duy trì một cuộc sống khỏe mạnh và năng động. Hãy nhớ rằng, việc xây dựng một chế độ ăn uống cân bằng và khoa học là chìa khóa vàng để bảo vệ sức khỏe xương khớp và tận hưởng tuổi già trọn vẹn.



| Bình luận

Khách hàng đánh giá

4.8

  • Đặt lịch khám ngay

  • Date Format: DD slash MM slash YYYY