Blog

Chế độ ăn uống có giúp mắt bạn đỡ khô không?

16/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Một chế độ ăn uống lành mạnh sẽ hỗ trợ tất cả các hệ thống trong cơ thể bạn khỏe mạnh. Mắt của bạn cũng không phải ngoại lệ, chúng cần cơ thể bạn tiêu thụ đủ vitamin và khoáng chất để giảm nguy cơ gặp các vấn đề về mắt và bảo vệ thị lực của bạn.

Nếu bạn muốn tăng cường sức khỏe cho mắt và giúp cải thiện các triệu chứng khô mắt, hãy tập trung vào các chất dinh dưỡng quan trọng được đề cập ở bài viết sau.

Axit béo Omega-3 

Bổ sung axit béo omega-3 có thể làm dịu tình trạng kích ứng gây ngứa ngáy, châm chích của khô mắt. Cụ thể, axit béo omega-3 giúp làm dịu tình trạng viêm ở mí mắt hoặc trên bề mặt mắt. Chúng cũng có thể giúp tuyến nước mắt của bạn hoạt động tốt hơn.

Chế độ ăn giàu omega-3 giúp các tuyến trong mắt của bạn (được gọi là tuyến meibomian) tạo ra phần dầu của nước mắt. Dầu giúp nước mắt của bạn không bị khô quá nhanh trong mắt.

Cá béo là nguồn axit béo omega-3 tuyệt vời. Hãy ăn một trong những loại cá béo này ít nhất hai lần một tuần:

  • Cá ngừ (tươi, không đóng hộp)
  • Cá thu
  • Cá hồi
  • Cá mòi
  • Cá trích
  • Cá cơm

Axit béo Omega-3 hỗ trợ giảm khô mắt l VIAM clinic

Bạn cũng có thể bổ sung axit béo omega-3 từ các loại thực phẩm sau:

  • Các loại hạt và quả hạch
  • Dầu thực vật
  • Đậu nành
  • Rau lá xanh

Bạn cũng có thể cần dùng tới viên uống bổ sung axit béo omega-3. Tuy nhiên, hãy trao đổi với bác sĩ về tình trạng của bạn trước khi sử dụng thực phẩm bổ sung.

Lutein và Zeaxanthin

Lutein và zeaxanthin có trong những loại thực phẩm nào? VIAM clinic

Hai chất chống oxy hóa này giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh mãn tính về mắt. Một trong những tác dụng của chúng với mắt đó là chúng giúp các tế bào trong mắt bạn khỏe mạnh và hoạt động tốt. Bạn có thể bổ sung hai loại chất này bằng cách ăn trứng, ngô và các loại rau lá xanh như:

  • Cải xoăn
  • Súp lơ xanh
  • Rau bina
  • Cải rổ

Việc bổ sung hai chất này bằng thực phẩm chức năng cũng có thể giúp ích cho tình trạng khô mắt của bạn. Tuy nhiên, hãy trao đổi với bác sĩ trước khi dùng.

Đọc thêm tại bài viết: Lutein có thể mang lại lợi ích cho thị lực và sức khỏe mắt của bạn không?

Vitamin C

Vitamin C đặc biệt hữu ích trong việc ngăn ngừa đục thủy tinh thể l VIAM clinic

Vitamin C là chất chống oxy hóa tuyệt vời. Vitamin C còn được gọi là axit ascorbic, chúng rất quan trọng đối với các mạch máu trong mắt của bạn. Vitamin C đặc biệt hữu ích trong việc ngăn ngừa đục thủy tinh thể, ngoài ra, nó cũng giúp ích cho sức khỏe tổng thể của mắt bạn.

Các nguồn vitamin C tốt nhất bao gồm:

  • Cam
  • Quýt
  • Bưởi
  • Rau bina
  • Cà chua
  • Chuối
  • Táo

Phụ nữ nên tiêu thụ tối thiểu 75 miligam (mg) Vitamin C mỗi ngày, tương đương khoảng một cốc nước cam (250ml). Nam giới cần nhiều hơn một chút, khoảng 90 miligam vitamin C mỗi ngày.

Vitamin E
Vitamin E có tác dụng đáng kể trong việc làm giảm khô mắt l VIAM clinic

Sức mạnh chống oxy hóa của chất dinh dưỡng này là bảo vệ các tế bào trong mắt bạn khỏi bị tổn thương. Vitamin E cũng giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn. Bạn có thể nhận được vitamin E bằng cách ăn các loại thực phẩm sau:

  • Ngũ cốc
  • Hạnh nhân
  • Hạt hướng dương
  • Bơ đậu phộng
  • Hạt phỉ
  • Khoai lang

Đọc thêm tại bài viết: 6 tình trạng dẫn đến khô mắt

Kẽm

Kẽm là một khoáng chất quan trọng giúp đưa vitamin A từ gan đến võng mạc để tạo ra hợp chất gọi là melanin, đây cũng là sắc tố bảo vệ mắt của bạn. Khi bạn không nhận đủ kẽm, mắt của bạn sẽ có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn.

Cơ thể bạn không tự sản xuất kẽm, vì vậy việc bổ sung kẽm thông qua thực phẩm là rất quan trọng.

Chế độ dinh dưỡng giàu kẽm với 10 loại thực phẩm quen thuộc

Bạn có thể bổ sung kẽm từ các loại thực phẩm như:

  • Hàu
  • Thịt bò
  • Tôm hùm
  • Thịt lợn
  • Sữa chua
  • Cá hồi
  • Sữa tươi
  • Ngũ cốc bổ sung thêm kẽm
  • Trứng gà

Kết luận

Khô mắt là tình trạng về mắt có thể khiến bạn cảm thấy khó chịu. Bên cạnh các loại thuốc nhỏ mắt và phương pháp điều trị cơ bản, bạn có thể bổ sung vào chế độ ăn các nhóm thực phẩm chứa nhiều axit béo omega-3, Lutein và Zeaxanthin, vitamin C, vitamin E và kẽm để giúp giảm tình trạng khô mắt một cách tự nhiên cũng như tăng cường sức khỏe tổng thể của mắt. Bạn cũng cần lưu ý hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ chất bổ sung nào nhé.



| Bình luận

Thiếu hụt hormone tăng trưởng

15/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Thiếu hụt hormone tăng trưởng, hay bệnh lùn tuyến yên là một tình trạng bệnh lý do tuyến yên của bạn không tiết đủ hormone tăng trưởng (GH hormone hay somatotropin). Bạn có thể chưa biết, cứ 4.000 đến 10.000 trẻ em thì có khoảng 1 trẻ bị thiếu hụt hormone tăng trưởng.

Thiếu hụt hormone tăng trưởng có thể ảnh hưởng đến tất cả mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ sơ sinh, trẻ em. Trong bài viết này, Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM sẽ giải đáp những thắc mắc của các bậc phụ huynh về vấn đề thiếu hụt hormone tăng trưởng.

Dấu hiệu trẻ bị rối loạn hormone tăng trưởng

Hormone tăng trưởng GH là gì ?

Hormone là các chất sinh học do các cơ quan nội tiết hoặc một số cơ quan đặc hiệu tiết ra, có các chức năng chuyên biệt trong cơ thể, chứng truyền thông điệp qua máu đến các cơ quan, cơ và các mô khác. Những tín hiệu này cung cấp thông tin cho cơ thể bạn biết phải làm gì và khi nào thì thực hiện.

Tuyến yên là một tuyến nội tiết nhỏ, có kích thước bằng hạt đậu nằm ở gốc não bên dưới vùng dưới đồi. Tuyến yên được tạo thành từ hai thùy: thùy trước (trước) và thùy sau (sau). Thùy trước tuyến yên giải phóng tổng cộng 8 loại hormone trong đó có hormone tăng trưởng GH.

Hormone tăng trưởng (GH) tác động lên nhiều bộ phận của cơ thể để thúc đẩy sự phát triển ở trẻ em. Hormone tăng trưởng GH rất cần thiết cho sự phát triển sức mạnh của cơ và xương và sự phân bổ mỡ trong cơ thể.

Khi các đĩa tăng trưởng trong xương hay các đầu xương đã hợp nhất hay cốt hóa, thì hormone tăng trưởng không còn làm tăng chiều cao nữa, nhưng cơ thể bạn vẫn cần hormone này cho các chức năng khác. Sau khi bạn ngừng phát triển, hormone tăng trưởng sẽ giúp duy trì cấu trúc cơ thể và quá trình trao đổi chất bình thường, bao gồm cả việc giúp duy trì lượng đường trong máu ở mức bình thường.

Thiếu hụt hormone tăng trưởng

Tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng xảy ra khi tuyến yên không sản xuất đủ hormone tăng trưởng để kích thích cơ thể phát triển. Nếu cơ thể bạn không có đủ hormone tăng trưởng dù là trẻ sơ sinh, trẻ em hay người lớn  thì nó có thể ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể bạn theo những cách khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi của bạn. Sự thiếu hụt hormone tăng trưởng có thể là một phần (tuyến yên sản xuất không đủ lượng hormone tăng trưởng) hoặc toàn bộ (tuyến yên không sản xuất hormone tăng trưởng).

Ở trẻ sơ sinh và trẻ em, thiếu hụt hormone tăng trưởng ngăn cản sự phát triển bình thường đặc biệt là về chiều cao của trẻ. Điều này có thể dẫn đến tình trạng trẻ em thấp bé rõ rệt. Sự thiếu hụt hormone tăng trưởng có thể xảy ra trong thời kỳ trẻ sơ sinh hoặc trong giai đoạn trẻ lớn lên sau này.

Mức độ phổ biến của tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng

Thiếu hụt hormone tăng trưởng (GHD) là một tình trạng hiếm gặp. Cứ 4.000 đến 10.000 trẻ em thì có khoảng 1 trẻ bị thiếu hụt hormone tăng trưởng. Nếu phát hiện và điều trị sớm, nhiều trẻ em có thể đạt được chiều cao bình thường. Ở người lớn, nó gây ra nhiều vấn đề, bao gồm tăng mỡ cơ thể và tăng lượng đường trong máu. cứ 10.000 người  trưởng thành thì có khoảng 1 người bị thiếu hụt hormone tăng trưởng.

Có ba loại chính của tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng (GHD), bao gồm:

  • Thiếu hụt hormone tăng trưởng bẩm sinh: tình trạng này xuất hiện từ khi sinh ra do đột biến gen (thay đổi) hoặc các vấn đề về cấu trúc trong não của trẻ.
  • Thiếu hụt hormone tăng trưởng mắc phải tình trạng này khởi phát muộn hơn trong cuộc đời do tuyến yên của bạn bị tổn thương. Trẻ em và người lớn có thể mắc phải GHD.
  • Thiếu hụt hormone tăng trưởng vô căn: “vô căn” có nghĩa là không có nguyên nhân nào được biết đến. Một số trường hợp thiếu hụt hormone tăng trưởng nhưng không rõ nguyên nhân.

Các dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng thiếu hụt hormone GH

Hormone tăng trưởng chiều cao tiết ra lúc nào? - Nhà thuốc FPT Long Châu

Thiếu hụt hormone tăng trưởng liên quan đến sự phát triển tăng trưởng ở trẻ. Tốc độ tăng trưởng thay đổi đáng kể ở mỗi trẻ. Nhưng khi đo theo chiều cao, mức tăng trưởng “bình thường” trung bình thường được mô tả như sau:

  • 0-12 tháng:  tăng khoảng 25cm trong một năm
  • 1-2 tuổi: tăng khoảng 12.5cm một năm
  • 2-3 tuổi: tăng khoảng khoảng 8-9 cm một năm
  • 3 tuổi đến tuổi dậy thì: tăng khoảng 5-7 cm một năm

Tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng (GHD) ở trẻ em dẫn đến tình trạng kém phát triển. Dấu hiệu chính của thiếu hụt hormone tăng trưởng ở trẻ em là chiều cao tăng chậm sau 3 tuổi. Điều này có nghĩa là trẻ tăng trưởng ít hơn 3,5cm chiều cao mỗi năm sau sinh nhật lần thứ 3.

Suy dinh dưỡng và hormone GH

Ăn mãi không lớn, dấu hiệu nào nên cho trẻ đi khám bệnh?

Một số công trình nghiên cứu của trên thực nghiệm động vật cho thấy chế độ ăn thiếu kẽm, magiê, hoặc protein kéo dài trên chuột độ tuổi phát triển, gây tình trạng kém phát triển cân nặng, chiều dài của chuột. Tuy nhiên nồng độ hormone HG vẫn ở giới hạn bình thường, nồng độ IGF-1 bị hạ thấp. Các tác giả kết luận thiếu các chất dinh dưỡng này gây kháng lại tác dụng sinh học của GH ở mức đô sau thụ thể của hormone này.

Tương tự với trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi do thiếu ăn (vi chất, protein, năng lượng), cũng có nồng độ GH bình thường lâu ngày, nhưng trẻ vẫn kém phát triển về cân nặng, chiều cao so với trẻ được cùng lứa tuổi. Như vậy định lượng GH có giá trị chẩn đoán chậm lớn là do nguyên nhân nội tiết do thiếu GH hay do nguyên nhân dinh dưỡng.

Trẻ được cho là chậm tăng trưởng chiều cao hay suy dinh dưỡng thấp còi  có chiều cao dưới -2 chỉ số độ lệch chuẩn (< -2SD) và tốc độ tăng chiều cao trong 1 năm < 1,5 độ lệch chuẩn so với quần thể tham khảo cùng tuổi giới. Khoảng 25% trẻ có chiều cao < -3 chỉ số độ lệch chuẩn có thiếu hụt hormon tăng trưởng. Tần số gặp thiếu hormone tăng trưởng khoảng 1/3500 – 1/4000, thể nhẹ hơn có thể gặp ở 1/2000.

Đọc thêm tại bài viết: Tiêm hormone tăng trưởng chiều cao cho trẻ, nên hay không?

Các triệu chứng khác của thiếu hụt hormone tăng trưởng ở trẻ em bao gồm:

  • Khuôn mặt non nớt hơn so với độ tuổi của trẻ.
  • Tóc và móng chậm phát triển.
  • Răng chậm phát triển.
  • Dậy thì muộn hơn.
  • Lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết) ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi.
  • Dương vật rất nhỏ (vi dương vật) ở trẻ sơ sinh được xác định là nam khi sinh ra.

Như vậy có thể thấy tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng gây ảnh hưởng rất nhiều đến sự phát triển chiều cao, sức khỏe của trẻ. Việc xét nghiệm hormone tăng trưởng có thể là một cách để cha mẹ có thể phát hiện sớm những vẫn đề sức khỏe của con và có sự điều chỉnh kịp thời.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn, đảm bảo cải thiện sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Bác sĩ Nguyễn Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM, Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

5 loại thực phẩm giúp ngăn ngừa đột quỵ

14/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Việc bổ sung nhiều loại thực phẩm lành mạnh trong chế độ ăn uống của bạn có thể giúp giảm nguy cơ đột quỵ. Bài viết sau đây sẽ chỉ ra năm loại thực phẩm được biết là có lợi cho việc ngăn ngừa đột quỵ. Cùng tìm hiểu nhé!

Đột quỵ là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu hiện nay. Bên cạnh các nguyên nhân về độ tuổi, chế độ sinh hoạt,… một chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, cholesterol và natri cũng có liên quan đến việc tăng nguy cơ đột quỵ.

Việc bổ sung nhiều loại thực phẩm lành mạnh trong chế độ ăn uống của bạn có thể giúp giảm nguy cơ đột quỵ. Bài viết sau đây sẽ chỉ ra năm loại thực phẩm được biết là có lợi cho việc ngăn ngừa đột quỵ. Cùng tìm hiểu nhé!

5 loại thực phẩm ngăn ngừa đột quỵ l VIAM clinic

5 loại thực phẩm ngăn ngừa đột quỵ

1. Rau lá xanh

Các loại rau lá xanh như rau bina, cải xoăn và cải xanh rất giàu nitrat và các chất dinh dưỡng khác có thể giúp giảm nguy cơ đột quỵ. Khi bạn ăn rau lá xanh, cơ thể bạn sẽ chuyển hóa nitrat thành oxit nitric, đây là một phân tử đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa lưu lượng máu và huyết áp.

Một nghiên cứu năm 2021 cho thấy tiêu thụ ít nhất 60 miligam (mg) nitrat thực vật mỗi ngày (75g rau lá xanh) giúp giảm 17% nguy cơ đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

2. Quả óc chó

5 loại thực phẩm ngăn ngừa đột quỵ l VIAM clinic

Quả óc chó là nguồn cung cấp axit alpha-linolenic (ALA), một loại axit béo omega-3 được chứng minh là có tác dụng giảm viêm, cải thiện lưu lượng máu và hạ huyết áp, tất cả đều có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ.

Ngoài ra, quả óc chó rất giàu chất chống oxy hóa và các chất dinh dưỡng khác có thể giúp bảo vệ chống lại stress oxy hóa và các yếu tố khác góp phần gây ra nguy cơ đột quỵ.

Nghiên cứu từ năm 2021 quan sát hơn 93.000 người trong tối đa 20 năm cho thấy những người ăn nhiều quả óc chó có nguy cơ tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào thấp hơn, đặc biệt là tử vong do bệnh tim và họ có xu hướng sống lâu hơn những người không ăn quả óc chó.

Đọc thêm tại bài viết: 7 triệu chứng đột quỵ ở phụ nữ

3. Trái cây họ cam quýt

Trái cây họ cam quýt là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào bao gồm vitamin C, folate (vitamin B9) và kali. Chúng cũng chứa flavonoid là hợp chất thực vật có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm có thể giúp bảo vệ chống lại đột quỵ.

Một nghiên cứu năm 2012 trên 69.622 phụ nữ cho thấy việc tiêu thụ trái cây họ cam quýt có liên quan đến việc giảm nguy cơ đột quỵ.

4. Cá béo và cá nạc

Cá béo - 1 trong 5 loại thực phẩm ngăn ngừa đột quỵ l VIAM clinic

Cá béo như cá hồi, cá ngừ và cá thu có hàm lượng axit béo omega-3 cao, có thể giúp giảm nguy cơ đột quỵ bằng cách cải thiện lưu lượng máu và giảm viêm.

Cá nạc, chẳng hạn như cá hồng, cá tuyết,… tuy có hàm lượng omega-3 thấp hơn cá béo, nhưng chúng lại có các chất dinh dưỡng khác hữu ích trong việc ngăn ngừa đột quỵ. Ví dụ, cá nạc chứa nhiều protein, iốt và selen hơn, cũng như ít calo hơn, có thể có lợi cho người bị thừa cân béo phì.

Một nghiên cứu về dân số Hà Lan năm 2018 phát hiện ra rằng một hoặc nhiều khẩu phần cá béo hoặc nạc mỗi tuần có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

Một đánh giá năm 2018 về 5 nghiên cứu cho thấy cá nạc, cùng với tôm hùm, sò điệp và tôm có thể đặc biệt có lợi cho việc giảm nguy cơ đột quỵ, thậm chí có thể có lợi hơn cả cá béo. Tuy nhiên vẫn cần có nhiều nghiên cứu hơn để xác nhận những phát hiện này.

5. Sữa chua

Cách Làm Món Sữa chua đặc và béo, ủ bằng nồi cơm điện không cần nước, không  cắm điện của Hoàng Ngọc - Cookpad

Sữa chua là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng cho sức khỏe tim mạch, bao gồm canxi, kali và men vi sinh.

Một nghiên cứu đa quốc gia lớn năm 2018 phát hiện ra rằng tiêu thụ nhiều sữa chua và sữa tươi có liên quan đến việc giảm nguy cơ tử vong và các biến cố bệnh tim mạch lớn chẳng hạn như đột quỵ hoặc đau tim.

Đọc thêm tại bài viết: 5 tác dụng của sữa chua đối với sức khỏe

Đột quỵ liên quan đến chế độ ăn uống như thế nào?

Đột quỵ có liên quan đến chế độ ăn uống theo nhiều cách. Chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, cholesterol và natri có thể góp phần vào sự phát triển của các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ chẳng hạn như huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường và béo phì,… những yếu tố này có thể làm tăng khả năng bị đột quỵ.

Ngược lại, tiêu thụ chế độ ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất và hợp chất thực vật bảo vệ có thể giúp giảm các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ và thúc đẩy sức khỏe tim mạch nói chung.

Thực phẩm nên ăn hạn chế để phòng ngừa đột quỵ

Một số loại thực phẩm có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ khi tiêu thụ quá nhiều. Bao gồm:

  • Thịt chế biến: Tiêu thụ một lượng lớn thịt chế biến, chẳng hạn như xúc xích và thịt xông khói có liên quan đến việc tăng nguy cơ đột quỵ.
  • Đồ uống và thực phẩm có đường: Tiêu thụ đồ uống có đường, chẳng hạn như nước ngọt có gas và đồ uống thể thao, cũng như các thực phẩm có nhiều đường bổ sung chẳng hạn như bánh ngọt, kẹo ngọt,… có thể góp phần gây ra bệnh béo phì, tiểu đường type 2 và huyết áp cao, tất cả đều là yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ đột quỵ.
  • Thực phẩm có nhiều natri: Tiêu thụ thực phẩm có nhiều natri, chẳng hạn như thức ăn nhanh và đồ ăn đóng gói, có thể góp phần gây ra huyết áp cao, đây là yếu tố nguy cơ chính gây đột quỵ.
  • Chất béo dạng trans: Tiêu thụ thực phẩm có nhiều chất béo dạng trans, chẳng hạn như đồ chiên, đồ nướng và đồ ăn đóng gói,… có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ bằng cách góp phần gây ra tình trạng cholesterol cao và viêm.
  • Rượu: Uống rượu quá mức có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ bằng cách góp phần gây ra huyết áp cao và nhịp tim không đều.

Các mẹo khác để phòng ngừa đột quỵ

ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

Ngoài việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, còn có một số cách khác để giảm nguy cơ đột quỵ bao gồm:

  • Hoạt động thể chất thường xuyên
  • Bỏ thuốc lá
  • Duy trì cân nặng vừa phải
  • Kiểm soát căng thẳng
  • Kiểm soát các tình trạng sức khỏe như tiểu đường, huyết áp cao và cholesterol cao

Kết luận

Đột quỵ là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới hiện nay. Ăn một chế độ ăn uống bổ dưỡng giàu chất chống oxy hóa, flavonoid và chất béo lành mạnh có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ.

Tập trung vào các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng như trái cây, rau xanh và chất béo lành mạnh, đồng thời hạn chế hoặc tránh các loại thực phẩm chế biến và nhiều đường có thể giúp bạn kiểm soát tình trạng huyết áp cao, cholesterol cao và các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ khác.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Bs. Đoàn Thu Hồng – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Vi chất dinh dưỡng và sức khỏe tim mạch

12/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Nghiên cứu gần đây cho thấy một số vi chất dinh dưỡng có thể cải thiện sức khỏe tim mạch bằng cách điều chỉnh tình trạng stress oxy hóa và tình trạng viêm. Tuy nhiên, việc bổ sung quá nhiều vitamin và khoáng chất có thể gây hại, đặc biệt khi sử dụng thực phẩm bổ sung.

Chúng ta vẫn thường nghe về các loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm cụ thể có lợi cho trái tim, nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng vi chất dinh dưỡng, bao gồm các vitamin và khoáng chất, đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sức khỏe tim mạch.

 

Vi chất dinh dưỡng và sức khỏe tim mạch

Vi chất dinh dưỡng là các vitamin và khoáng chất mà cơ thể cần để hoạt động nhưng không thể tự sản xuất. Do đó, các vi chất dinh dưỡng này phải được cung cấp thông qua thực phẩm hoặc thực phẩm bổ sung. Các vi chất dinh dưỡng khác với các chất dinh dưỡng đa lượng như chất bột đường, chất đạm hay chất béo, vì chúng không cung cấp calo mà hỗ trợ nhiều chức năng sinh lý quan trọng.

Nghiên cứu cho thấy vi chất dinh dưỡng có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch bằng cách điều chỉnh tình trạng stress oxy hóa và tình trạng viêm. Stress oxy hóa và viêm có thể dẫn đến sự hình thành mảng bám trong động mạch, làm giảm lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng như tim và não, dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như đau tim và đột quỵ.

Mặc dù một số vi chất dinh dưỡng như canxi, kẽm, vitamin D và selen có thể hỗ trợ sức khỏe tim mạch nhưng việc sử dụng thực phẩm bổ sung quá mức có thể gây ra những nguy cơ đáng lo ngại. Các nhà nghiên cứu khuyến cáo rằng thay vì dựa vào thực phẩm bổ sung, tốt nhất là bạn nên đảm bảo cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể thông qua chế độ ăn uống cân bằng và đa dạng phong phú.
Vi chất dinh dưỡng là gì? – SkyLab – Dịch Vụ Xét Nghiệm Tại Vinh

Các vi chất dinh dưỡng cần thiết cho tim mạch

  • Vitamin D: Cần thiết cho sức khỏe tim mạch và có thể được tìm thấy trong các loại cá béo như cá hồi.
  • Axit folic: Có thể làm giảm tỷ lệ đột quỵ khi kết hợp với vitamin B6 và B12.
  • Vitamin C và E: Là những chất chống oxy hóa mạnh, giúp giảm nguy cơ bệnh tim.
  • Vitamin B (bao gồm axit folic, B6, B12 và beta-carotene): Giúp giảm nồng độ homocysteine, một yếu tố nguy cơ của bệnh tim.
  • Canxi, kẽm và selen: Có vai trò quan trọng trong việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch nhờ vào khả năng điều hòa tình trạng viêm và tổn thương oxy hóa. Kẽm và selen còn hoạt động như các chất chống oxy hóa, ngăn ngừa sự hình thành gốc tự do gây hại cho tế bào.
  • Kali, magie và canxi: Giúp kiểm soát huyết áp, một yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh tim.

Cách tốt nhất để bổ sung vi chất dinh dưỡng

Mặc dù có nhiều thực phẩm bổ sung, các chuyên gia khuyến nghị tốt nhất bạn nên bổ sung vi chất dinh dưỡng cho cơ thể từ chế độ ăn uống hàng ngày. Thực phẩm tự nhiên không chỉ rẻ hơn mà còn giúp tránh nguy cơ tiêu thụ quá nhiều vi chất dinh dưỡng, điều này có thể dẫn đến tác dụng phụ. Một chế độ ăn đa dạng với nhiều trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, thịt nạc, cá, và chất béo lành mạnh có thể cung cấp đầy đủ các vi chất dinh dưỡng cần thiết.

Đọc thêm tại bài viết: Tiêm vaccine cúm giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ

Lời kết

Tiêu thụ quá mức vi chất dinh dưỡng có thể gây hại, và không có lợi ích khi vượt quá lượng cần thiết. Ví dụ, việc bổ sung quá mức vitamin D có thể dẫn đến táo bón, lú lẫn và tăng nồng độ canxi trong máu. Do đó, xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh và giảm thiểu thực phẩm chế biến quá mức là cách tốt nhất để duy trì sức khỏe tim mạch lâu dài.

Để biết thêm thông tin hoặc nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào về chế độ ăn uống của mình, hãy tìm đến với các chuyên gia bác sĩ dinh dưỡng để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Bs. Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Giới hạn lượng đường cho trẻ như thế nào để giảm nguy cơ dậy thì sớm?

10/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Việc tiêu thụ quá nhiều đường ở trẻ em có thể dẫn đến những hậu quả khôn lường, chẳng hạn như dậy thì sớm, béo phì, các bệnh mạn tính không lây… Vậy làm thế nào để biết con có đang tiêu thụ quá nhiều đường hay không? Hãy cùng Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Tiêu thụ quá nhiều đường bổ sung có thể gây ra nhiều hệ lụy cho sức khỏe của trẻ em từ nguy cơ béo phì, sâu răng đến các vấn đề về chuyển hóa. Do đó, việc kiểm soát lượng đường trong khẩu phần ăn của trẻ là điều cần thiết để đảm bảo sự phát triển toàn diện.

Tác hại của việc tiêu thụ quá nhiều đường

Tiêu thụ đường quá mức có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe cho trẻ em, đặc biệt là khi các thói quen ăn uống được hình thành từ sớm. Đường làm tăng nguy cơ sâu răng, béo phì và có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch sau này. Nghiên cứu cũng cho thấy việc tiêu thụ quá nhiều đường có thể ảnh hưởng đến chức năng nhận thức và tâm lý của trẻ, dẫn đến tình trạng khó tập trung, mệt mỏi và thay đổi hành vi.

Ngoài ra, việc tiêu thụ đồ ngọt thường xuyên làm tăng lượng calo không cần thiết và có thể thay thế các dưỡng chất cần thiết mà trẻ cần để phát triển khỏe mạnh.

Đọc thêm: Ăn mặn có bị tiểu đường không? Bị tiểu đường có được ăn mặn không? (viamclinic.vn)

Lượng đường bổ sung khuyến nghị theo từng lứa tuổi của trẻ

9 loại thực phẩm có nguy cơ gây viêm mạn tính - Sức khỏe

Theo khuyến nghị từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam, trẻ em nên hạn chế lượng đường bổ sung ở mức dưới 10% tổng năng lượng hàng ngày, tốt nhất là dưới 5%. Điều này giúp giảm thiểu các nguy cơ về thừa cân và các vấn đề liên quan đến rối loạn chuyển hoá, như bệnh tiểu đường type 2 hay bệnh tim mạch.

  • Trẻ từ 2-5 tuổi: Lượng đường bổ sung không nên vượt quá 25g/ngày (khoảng 6 muỗng cà phê).
  • Trẻ từ 6-12 tuổi: Không quá 30g/ngày (7-8 muỗng cà phê).
  • Trẻ trên 12 tuổi: Không quá 50g/ngày (khoảng 12 muỗng cà phê).

Cần lưu ý rằng lượng đường bổ sung là đường được thêm vào thực phẩm trong quá trình chế biến và không bao gồm các loại đường tự nhiên có trong các thực phẩm như trái cây (fructose) và sữa (lactose). Đường tự nhiên đi kèm với nhiều chất dinh dưỡng có lợi như chất xơ, vitamin và khoáng chất, giúp duy trì một chế độ ăn uống cân bằng. Trong khi đó, đường bổ sung là đường đã được thêm vào để tăng vị ngọt, nhưng lại không cung cấp nhiều giá trị dinh dưỡng, dễ dẫn đến việc tiêu thụ calo rỗng và tăng nguy cơ thừa cân.

Ví dụ, 1 quả cam cung cấp không chỉ đường tự nhiên mà còn chất xơ, vitamin C và nhiều chất dinh dưỡng khác. Trong khi đó, một ly nước ngọt hay bánh ngọt chứa nhiều đường bổ sung nhưng hầu như không cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết. Vì vậy, khi tính toán lượng đường trong chế độ ăn của trẻ, phụ huynh nên chú ý giảm thiểu các loại thực phẩm có đường bổ sung để đảm bảo trẻ nhận đủ dinh dưỡng từ các nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng hơn.

Đọc thêm: Nước có ga có tốt cho trẻ em không? – Viam Clinic

Hướng dẫn cách tính toán để giới hạn lượng đường tiêu thụ ở trẻ

Để giúp trẻ tiêu thụ lượng đường hợp lý, phụ huynh cần theo dõi kỹ lượng đường trong các thực phẩm hằng ngày và xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh. Một số gợi ý như sau:

  • Đọc nhãn thực phẩm: Nhiều sản phẩm chế biến sẵn có chứa lượng đường bổ sung cao. Hãy chú ý đến lượng đường được liệt kê trên nhãn và chọn những sản phẩm có lượng đường thấp hoặc không chứa đường bổ sung.
  • Hạn chế đồ uống có đường: Nước ngọt, nước trái cây đóng hộp và các loại đồ uống có ga thường chứa lượng đường rất cao. Thay vì cho trẻ uống nước ngọt, phụ huynh có thể thay thế bằng nước lọc, sữa không đường hoặc nước ép trái cây tươi.
  • Kiểm soát đồ ăn vặt: Nhiều loại bánh kẹo, kem và snack chứa lượng đường cao. Thay vào đó, hãy khuyến khích trẻ ăn các loại trái cây tươi, rau củ hoặc sữa chua/sữa tươi không đường để vừa đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng vừa hạn chế đường bổ sung.
  • Đường trong sữa có được tính là đường bổ sung không? Đường lactose có tự nhiên trong sữa không được tính là đường bổ sung. Tuy nhiên, một số sản phẩm sữa tươi và sữa công thức có thêm đường (như sữa có hương vị, sữa có đường…), thì lượng đường đó sẽ được coi là đường bổ sung. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ nhãn mác sản phẩm để biết chính xác lượng đường có trong sữa. Cha mẹ nên ưu tiên chọn các loại sữa không đường hoặc ít đường để kiểm soát tốt hơn lượng đường tiêu thụ hàng ngày của trẻ.

Cho bé uống sữa không đường, tại sao không?

Lời khuyên của chuyên gia

Viện Y học ứng dụng Việt Nam khuyến nghị, việc hạn chế đường nên được bắt đầu từ giai đoạn đầu đời. Hãy khuyến khích trẻ ăn nhiều trái cây, rau xanh và các nguồn protein lành mạnh thay vì các loại thực phẩm chứa đường bổ sung.

Cha mẹ nên ưu tiên lựa chọn các thực phẩm tươi sống hoặc tự chế biến tại nhà để kiểm soát tốt hơn lượng đường và các thành phần khác.

Thay vì cắt giảm đường đột ngột, hãy dần dần giảm lượng đường trong chế độ ăn của trẻ. Việc thay đổi từ từ giúp trẻ dễ dàng thích nghi với khẩu vị mới và tránh việc thèm ngọt quá mức.

Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM (VIAM Clinic) thuộc Viện Y học ứng dụng Việt Nam tư vấn, cung cấp chế độ dinh dưỡng cá thể dành cho những người đang điều trị các bệnh mạn tính, trẻ nhẹ cân, suy dinh dưỡng, trẻ thừa cân béo phì, phụ nữ mang thai và cho con bú,… Hãy liên hệ với VIAM Clinic nếu bạn muốn có chế độ dinh dưỡng hỗ trợ điều trị và cải thiện sức khỏe TẠI ĐÂY hoặc Hotline: 0935.18.3939 hoặc 024.3633.5678

Hoàng Hà Linh – Viện Y học ứng dụng Việt Nam

 



| Bình luận

Lợi ích sức khỏe của quả vả

08/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Quả vả (hay còn gọi là sung mỹ) được coi là biểu tượng của sức khỏe và sự thịnh vượng từ thời cổ đại. Chúng có liên quan tượng trưng đến Demeter, nữ thần nông nghiệp và sinh sản của Hy Lạp, và được dâng lên thần Bacchus ở La Mã cổ đại.

Không phải là loại trái cây thông thường, quả vả là một tập hợp các bông hoa lộn ngược, nếu để nguyên, chúng sẽ nở từ trong ra ngoài. Chúng thường mọc ở Địa Trung Hải và Trung Đông những nơi nóng, nắng và khô trong phần lớn thời gian trong năm.

Trước khi đường trở nên phổ biến, quả vả thường được dùng để làm ngọt món tráng miệng bạn có thể đã nghe nói đến “bánh pudding quả vả”. Ngày nay, khi mọi người bắt đầu tránh xa đường tinh luyện, nhiều người quay lại dùng quả vả như một sự thay thế lành mạnh hơn.

Lợi ích sức khỏe từ quả vả

Một lý do khiến nhiều trang web về ăn uống lành mạnh giới thiệu thực phẩm có quả vả là vì quả vả thỏa mãn cơn thèm đồ ngọt đồng thời cũng mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho sức khỏe. Trên thực tế, ngay cả khi bạn không muốn thỏa mãn cơn thèm đồ ngọt, bạn vẫn có thể hưởng lợi khi thêm quả vả vào chế độ ăn uống của mình. Sau đây là một số lợi ích sức khỏe mà bạn có thể mong đợi khi ăn quả vả.

Giảm huyết áp

Huyết áp cao, còn được gọi là tăng huyết áp, có thể dẫn đến các biến chứng như bệnh tim và đột quỵ. Một yếu tố dẫn đến tăng huyết áp là mất cân bằng kali do ăn quá nhiều natri và không đủ kali.

Quả vả là thực phẩm giàu kali và có thể giúp điều chỉnh sự mất cân bằng đó. Trong khi đó, hàm lượng chất xơ cao trong quả vả có thể giúp loại bỏ lượng natri dư thừa ra khỏi cơ thể.

Cải thiện tiêu hóa

Các vấn đề về tiêu hóa có thể từ táo bón đến tiêu chảy. Đối với cả 2 tình trạng này, việc tăng lượng chất xơ có thể giúp ích. Tuy nhiên, ngoài hàm lượng chất xơ cao, quả vả còn hỗ trợ tiêu hóa theo một cách khác. Chúng là nguồn prebiotic tuyệt vời, giúp cải thiện sức khỏe đường ruột nói chung.

Tăng mật độ xương

Đo mật độ xương là gì? Ai nên kiểm tra loãng xương

Quả vả là nguồn cung cấp canxi và kali tốt. Các khoáng chất này có thể kết hợp với nhau để cải thiện mật độ xương, từ đó có thể ngăn ngừa các tình trạng như loãng xương.

Các nghiên cứu cho thấy chế độ ăn giàu kal có thể cải thiện sức khỏe xương và giảm quá trình chuyển hóa xương. Trong khi đó, canxi là thành phần cấu trúc chính của xương và việc tăng lượng canxi hấp thụ đã được chứng minh là cải thiện cấu trúc khoáng chất của xương ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Đọc thêm tại bài viết: Vai trò của canxi đối với sức khoẻ

Giá trị dinh dưỡng của quả vả

Một lợi ích chính của quả vả là chúng là thực phẩm tự nhiên không có chất béo, không có cholesterol. Chúng cũng là nguồn tuyệt vời của:

  • Vitamin A
  • Vitamin C
  • Canxi
  • Sắt
  • Kali
  • Magiê

Một quả vả cỡ trung bình (40 gram) chứa:

  • Lượng calo: 37
  • Chất béo: 0 gram
  • Cholesterol: 0 miligam
  • Natri: 0,5 miligam
  • Carbohydrate: 10 gram
  • Chất xơ: 1,45 gram
  • Đường: 8 gram
  • Protein: 0 gram

Mặc dù quả vả rất tốt cho sức khỏe khi ăn ở mức độ vừa phải, nhưng điều quan trọng cần lưu ý là một khẩu phần ăn là một quả vả cỡ trung bình. Lượng đường trong quả vả có thể tăng nhanh nếu bạn ăn quả vả theo nắm, và nhiều công thức nấu ăn bạn thấy trực tuyến yêu cầu số lượng lớn quả vả. Luôn lưu ý đến lượng quả vả trong thực phẩm bạn ăn và hạn chế để giữ lượng đường tổng thể ở mức thấp.

Cách chế biến quả vả

Quả vả có thể dễ dàng ăn tươi như một món ăn nhẹ, hoặc cắt đôi và cho vào salad hoặc bánh sandwich để tăng thêm độ giòn và hương vị. Tuy nhiên, cũng có một số cách nướng ngon bằng cách sử dụng quả vả làm chất tạo ngọt.

Một lựa chọn là cắt quả vả thành từng miếng nhỏ và trộn chúng vào bột theo cách bạn có thể trộn nho khô. Được chế biến theo cách này, quả vả rất hợp để làm bánh mì, bánh quy và bánh nướng xốp.

Một lựa chọn khác là cắt quả vả theo chiều dọc, nêm mật ong và quế, sau đó nướng trong lò trong 40 phút để làm món tráng miệng ngọt hoặc món ăn kèm ngon miệng.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

 



| Bình luận

Mùa mưa bão nhiều trẻ nên ăn uống như thế nào để ít bệnh hơn?

06/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bên cạnh những thực phẩm mà trẻ nên ăn để tăng cường miễn dịch, cũng có những thực phẩm mà trẻ nên tránh tiêu thụ trong mùa mưa bão. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cha mẹ chế độ ăn uống giúp trẻ khỏe mạnh và ít bị bệnh hơn trong mùa mưa bão này nhé.

Dự trữ thực phẩm thế nào để đảm bảo an toàn trong mùa mưa bão

Những loại thực phẩm nên cho trẻ ăn

Canh nóng hoặc súp nóng: Các món canh rau mùng tơi, canh rau ngót, canh bí đỏ nấu xương, bí đao nấu sườn, khoai tây cà rốt nấu xương,… hay các món súp gà nấm, súp hải sản đều chứa nhiều chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa, thích hợp để giữ ấm cơ thể và tăng cường thể trạng cho trẻ.

Tỏi và nghệ: Nghệ được biết đến với đặc tính chống oxy hóa và chống viêm mạnh mẽ, còn tỏi thì nổi tiếng với đặc tính kháng khuẩn, kháng virus. Cả 2 loại gia vị này đều giúp tăng cường hệ miễn dịch khỏe mạnh, bạn có thể sử dụng chúng như những loại gia vị trong các món ăn hàng ngày dành cho trẻ như các món xào, các món canh,…

Trái cây theo mùa: Trong các loại trái cây chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu, giúp trẻ tăng cường miễn dịch hơn. Những loại trái cây giàu chất dinh dưỡng có thể kể đến như quả mọng (dâu tây, việt quất,…), trái cây họ cam quýt (cam, quýt, bưởi,…), táo, lê, chuối, kiwi,…

Rau xanh: Các loại rau xanh chứa nhiều chất xơ và các loại vitamin giúp tăng cường sức khỏe đường ruột và tăng sức đề kháng giúp trẻ tiêu hóa tốt và chống lại bệnh nhiễm trùng. Cần lưu ý nấu chín rau để tiêu diệt hết vi khuẩn và mầm bệnh còn sót lại trên thực phẩm.

Protein: Cả protein động vật (thịt lợn, bò, gà, thủy hải sản, trứng gà,…) và protein thực vật (đậu phụ, đậu đỗ, đậu nành, nấm,…) đều rất quan trọng để đảm bảo trẻ tăng trưởng và phát triển toàn diện. Protein cũng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình sản sinh kháng thể và chữa lành các mô trong cơ thể.

Ngũ cốc nguyên hạt: Các loại ngũ cốc nguyên hạt rất giàu chất xơ, chẳng hạn yến mạch, gạo lứt, bánh mỳ nguyên cám,… đều giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh, chúng cũng giúp cung cấp năng lượng cho trẻ khỏe mạnh cả ngày dài.

Sữa và chế phẩm sữa: Sữa tươi, sữa chua, phô mai đều rất giàu canxi và các loại vitamin, khoáng chất, giúp xương chắc khỏe và tăng cường khả năng miễn dịch cho trẻ.

Tham khảo thêm: Sữa A2 có thực sự là lựa chọn tốt hơn?

Mật ong: Tác dụng thần kỳ, cách dùng và lưu ý khi dùng mật ong

Mật ong: Mật ong có tác dụng kháng khuẩn và chống viêm, thích hợp để trị ho và chống lại các bệnh nhiễm trùng, tác dụng này của mật ong đã được biết đến rộng rãi trong dân gian từ nhiều năm nay. Vào mùa mưa, trẻ dễ bị bệnh và triệu chứng hay gặp nhất là ho, đau họng, lúc này 1 thìa mật ong có thể giúp làm giảm ho và dịu cổ họng đang đau rát của trẻ.

Những thực phẩm trẻ nên tránh

Bên cạnh những loại thực phẩm giúp trẻ nâng cao thể trạng, cải thiện hệ tiêu hóa, hệ miễn dịch và giúp trẻ chống lại bệnh tật, vẫn có một số loại thực phẩm trẻ nên tránh tiêu thụ, bao gồm:

Một số mẹo khi dùng thức ăn nhanh, thực phẩm chế biến sẵn hợp lý có lợi cho sức khoẻ | Báo Đại biểu Nhân dân

Thực phẩm chế biến sẵn, thức ăn nhanh: Khoai tây chiên, gà rán, xúc xích ăn liền, thịt xông khói, thực phẩm đóng hộp,… thường chứa nhiều dầu mỡ, chất bảo quản, muối, đường bổ sung không lành mạnh có thể gây hại cho hệ tiêu hóa non nớt của trẻ cũng như làm tăng khả năng gây viêm, suy yếu hệ miễn dịch nếu trẻ tiêu thụ quá nhiều. Những thực phẩm này cũng thường ít các chất dinh dưỡng cần thiết cho trẻ. Do đó đây là những thực phẩm hàng đầu mà trẻ nên tránh trong mùa mưa bão này.

Rau củ sống: Salad, rau sống, rau thơm, rau xà lách,… thường được coi là lành mạnh. Tuy nhiên, trong mùa mưa bão, rau củ có thể ngập úng trong nước nên bị thối hỏng một phần, hoặc nguồn nước bị ô nhiễm mang theo những vi khuẩn gây hại. Nếu bạn không cắt bỏ hết những phần bị hỏng hoặc rửa không kỹ sẽ có nguy cơ bị nhiễm khuẩn gây hại cho trẻ. Vậy nên bạn cần ưu tiên cho trẻ ăn những món rau củ đã được nấu chín kỹ càng để đảm bảo tiêu diệt hết vi khuẩn gây bệnh.

Nước ngọt có ga - soft drink là gì? Các loại nước ngọt có ga

Nước ngọt, đồ uống có ga: Những loại đồ uống này chứa nhiều đường bổ sung có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch và tăng nguy cơ mắc bệnh ở trẻ. Nước ngọt có ga cũng làm giảm nồng độ khoáng chất trong cơ thể, làm suy yếu hoạt động của các enzyme tiêu hóa. Do đó bạn nên hạn chế tối đa cho trẻ uống nước ngọt hoặc đổ uống có ga.

Thịt, cá sống và các món gỏi: Trong thịt, cá sống có thể chứa các vi khuẩn gây hại như Samonella và E.coli có nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm cho người ăn phải. Nguy cơ nhiễm những vi khuẩn này tăng cao hơn trong mùa mưa bão, do đó cha mẹ nên cho trẻ ăn những món thịt được chế biến chín kỹ càng để giảm nguy cơ mắc bệnh cho trẻ.

Thực phẩm giàu đường bổ sung: Bánh ngọt, kẹo ngọt, kem, socola,… đều là những thực phẩm chứa lượng đường bổ sung, hương vị nhân tạo và chất bảo quản không tốt cho sức khỏe của trẻ. Nên hạn chế những loại đồ ngọt này và khuyến khích trẻ tiêu thụ đồ ngọt tự nhiên như trái cây.

Đọc thêm tại bài viết: Mưa nắng thất thường, cần làm gì để bảo vệ sức khỏe trẻ

Kết luận

Mùa mưa bão kéo theo nhiều nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng cho trẻ, bên cạnh một chế độ dinh dưỡng phù hợp, việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cũng vô cùng quan trọng. Luôn đảm bảo vệ sinh tay và dụng cụ nấu ăn trước khi chế biến món ăn, chọn thực phẩm tươi sạch, nấu chín thức ăn và bảo quản thức ăn thừa đúng cách cũng góp phần lớn để trẻ tránh mắc phải các bệnh lý nhiễm trùng hay ngộ độc thực phẩm.

Với những hướng dẫn kể trên, trẻ có thể tận hưởng một mùa mưa bão một cách an toàn và khỏe mạnh nhất. Nếu trẻ có dấu hiệu của các bệnh lý nhiễm trùng, ngộ độc thực phẩm hay dị ứng thì cha mẹ cần đưa trẻ đến cơ sở y tế để được khám và xử lý kịp thời, tránh để ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.

Bs. Đoàn Thu Hồng – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Những câu hỏi thường gặp về dinh dưỡng và bệnh ung thư (phần 3)

04/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Không ít người thắc mắc ăn uống hàng ngày có mối liên quan thế nào với bệnh ung thư. Trong bài viết này sẽ tổng hợp một số câu hỏi thường gặp và giải đáp từ chuyên gia dinh dưỡng PGs.TS.BS Nguyễn Xuân Ninh, hy vọng giúp bạn đọc hiểu rõ hơn mối liên quan giữa dinh dưỡng và ung thư.

Dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư đúng cách

Thuốc bảo vệ thực vật có gây ung thư?

Thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ có thể gây độc khi sử dụng không đúng cách trong môi trường công nghiệp, nông nghiệp hoặc các môi trường làm việc khác. Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) phân loại 3 loại thuốc diệt cỏ nông nghiệp phổ biến (glyphosate, malathion và diazinon) là chất có khả năng gây ung thư ở người. Cả 3 đều có liên quan đến nguy cơ mắc u lympho không Hodgkin cao hơn. Ngoài ra, malathion có liên quan đến nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền liệt cao hơn và diazinon có liên quan đến nguy cơ mắc ung thư phổi cao hơn.

Hiện nay, nhiều bằng chứng khoa học ủng hộ lợi ích sức khỏe tổng thể và tác dụng bảo vệ ung thư của việc ăn rau và trái cây, bất kể chúng được trồng theo phương pháp hữu cơ hay thông thường. Rửa sạch sản phẩm được trồng theo phương pháp thông thường có thể loại bỏ một số dư lượng thuốc trừ sâu và cũng rất quan trọng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm khuẩn

Tham khảo thêm: Rau, quả tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, rửa thế nào cho đúng? | VIAM (vienyhocungdung.vn)

Đậu tương và chế phẩm làm tăng nguy cơ ung thư vú?

Đà tăng của giá đậu tương có thể bị hạn chế do áp lực bán kĩ thuật ở vùng 1450

Giống như các loại đậu hoặc cây họ đậu khác, đậu nành và thực phẩm có nguồn gốc từ đậu nành là nguồn cung cấp protein tuyệt vời, vì vậy chúng là lựa chọn thay thế lành mạnh hơn cho thịt. Đậu nành chứa một số thành phần thực phẩm có hoạt tính sinh học, bao gồm isoflavone, có cấu trúc tương tự như estrogen và có thể liên kết với các thụ thể estrogen trên tế bào. Tác dụng của sự liên kết này có thể khác nhau, tùy thuộc vào tình trạng, mô cơ thể cụ thể và lượng tiêu thụ.

Có một số bằng chứng từ các nghiên cứu trên người và trong phòng thí nghiệm cho thấy việc tiêu thụ các loại thực phẩm đậu nành truyền thống như đậu phụ có thể làm giảm nguy cơ ung thư vú và tuyến tiền liệt, nhưng nhìn chung, bằng chứng còn quá hạn chế để đưa ra kết luận chắc chắn. Nhiều nghiên cứu tìm thấy mối liên hệ như vậy đã xem xét các quần thể người châu Á tiêu thụ nhiều thực phẩm đậu nành trong suốt cuộc đời và mối liên quan của chúng với việc tiêu thụ đậu nành ở mức độ thấp hơn và trong thời gian ngắn hơn ở các quần thể người phương Tây vẫn chưa chắc chắn.

Không có dữ liệu nào hỗ trợ việc sử dụng các chất bổ sung có chứa phytochemical đậu nành hoặc bột protein đậu nành được sử dụng trong một số sản phẩm thực phẩm để giảm nguy cơ ung thư. Trên thực tế, một nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc ung thư vú loại âm tính với thụ thể estrogen (ER) tăng lên ở những người sử dụng đậu nành. Do đó, mặc dù đậu nành là thực phẩm có vẻ an toàn và nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng vẫn nên thận trọng khi sử dụng thực phẩm bổ sung đậu nành trong trường hợp ung thư vú.

Người bệnh ung thư nên kiêng hoàn toàn thịt đỏ

Nhiều người có quan niệm rằng: Việc kiêng hoàn toàn thịt đỏ (thịt gia súc 4 chân như trâu, chó, heo, bò…) sẽ giảm cung cấp các chất bổ (chứa vitamin B12, sắt) cho khối u nhân lên và phát triển. Sự thật là vitamin B12 hay sắt không chỉ có trong thịt đỏ mà còn trong đạm động vật khác. Kiêng khem các thực phẩm này có thể gây ra thiếu đạm, cản trở quá trình lành vết thương, giảm khả năng phòng ngừa nhiễm trùng và duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh.

Người bệnh ung thư không nên tuyệt đối bỏ thịt đỏ mà vẫn có thể ăn thịt đỏ với lượng khoảng 0,5 kg mỗi tuần, hạn chế thịt chế biến sẵn, ướp lạnh, ướp muối; để đỡ lo lắng bạn có thể ăn giảm thịt đỏ và thay thế bằng nguồn thực phẩm cung cấp đạm khác như trứng, sữa, đậu…

Tham khảo thêm: Cả thịt đỏ và thịt trắng đều làm tăng mức cholesterol máu – Viam Clinic

Ăn chay hoàn toàn làm giảm nguy cơ ung thư?

Top 30 nhà hàng buffet chay nổi tiếng tại TPHCM

Chế độ ăn chay có nhiều ưu điểm: ít chất béo bão hòa, nhiều chất xơ, vitamin và các hoạt tính sinh học khác, không bao gồm thịt đỏ và thịt chế biến. Do đó, chế độ ăn chay có thể hữu ích trong việc giảm nguy cơ ung thư.

Một số nghiên cứu cho thấy người ăn thuần chay có nguy cơ ung thư nói chung thấp hơn so với những người ăn thịt. Ngoài ra chế độ ăn chay có thể hữu ích trong một số bệnh mạn tính không lấy như tăng huyết áp, gút, mỡ máu cao, tiểu đường…Tuy nhiên các bằng chứng nghiên cứu còn hạn chế, trường phái ủng hộ ăn chay chủ yếu là dưa vào yếu tố tôn giáo và bảo vệ môi trường.

Những người ăn thuần chay dễ bị thiếu một số vi chất dinh dưỡng như vitamin B12, kẽm, sắt và can xi; do vậy họ cần được bổ sung thêm các vi chất này, đặc biệt là đối với trẻ em và phụ nữ tiền mãn kinh.

Có nên tẩm bổ cho người bệnh ung thư?

Nhiều người cho rằng chỉ nên bồi dưỡng người bệnh ung thư trong giai đoạn xạ trị, truyền hóa chất, sau đó chỉ nên ăn gạo lức, muối vừng để cơ thể gầy yếu, không nuôi dưỡng khối u, nhằm làm khối u teo dần. Đây là quan niệm sai lầm có ảnh hưởng xấu đến quá trình điều trị, làm giảm thời gian sống của người bệnh, tăng tỉ lệ biến chứng, nhiễm trùng và tử vong.

Các thông tin y tế chính thống đều khuyên rằng người ung thư cần ăn chế độ đầy đủ dưỡng chất cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho quá trình điều trị và phục hồi nhanh. Do vậy quan điểm không nên tẩm bổ cho người bệnh ung thư là quan niệm sai lầm.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGS.TS.BS Nguyễn Xuân Ninh 



| Bình luận

5 loại thực phẩm tăng cường miễn dịch không nên bỏ qua

02/10/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Một hệ miễn dịch khỏe mạnh không chỉ là “lá chắn” vững chắc giúp trẻ nhỏ phát triển toàn diện, chống lại các bệnh nhiễm trùng thông thường cũng như phòng ngừa được nhiều bệnh tật nguy hiểm khác. Bên cạnh việc tiêm phòng đầy đủ, chế độ dinh dưỡng đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng và củng cố hệ miễn dịch của trẻ.

Bật mí những phương pháp tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ

Miễn dịch là khả năng bảo vệ tự nhiên của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và ký sinh trùng… Sức mạnh của hệ miễn dịch đến từ việc được rèn luyện khi cơ thể mắc bệnh, thông qua tiêm chủng vaccine và một phần rất quan trọng đến từ chế độ dinh dưỡng cân bằng.

Dưới đây là 5 loại thực phẩm “vàng” giàu dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất mà bạn không nên bỏ qua để giúp trẻ tăng cường sức đề kháng tự nhiên, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện của trẻ.

Trái cây họ cam quýt – Nguồn vitamin C dồi dào cho trẻ

Top 8 loại trái cây giàu vitamin C - Dai-ichi Life Việt Nam

Cam, quýt, bưởi, chanh… là những loại trái cây quen thuộc và được yêu thích bởi hương vị thơm ngon, ngọt mát. Không chỉ vậy, chúng còn chứa hàm lượng vitamin C dồi dào, một chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do các gốc tự do gây ra, đồng thời kích thích sản xuất các tế bào bạch cầu, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra, vitamin C còn giúp tăng cường hấp thu sắt, một khoáng chất quan trọng cho sự phát triển của trẻ, đặc biệt là trong giai đoạn tăng trưởng nhanh.

Việc bổ sung vitamin C từ các loại trái cây họ cam quýt không chỉ giúp trẻ tăng cường sức đề kháng mà còn giúp trẻ phát triển khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.

Các loại rau củ quả màu xanh đậm – “Nhà máy” sản xuất vitamin và khoáng chất thiết yếu

Các loại rau củ quả màu xanh đậm như súp lơ xanh, cải bó xôi, rau bina, bông cải xanh… không chỉ là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào mà còn chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất quan trọng khác như vitamin A, vitamin K, folate, canxi, magie, sắt… Vitamin A giúp duy trì niêm mạc khỏe mạnh, tăng cường sức đề kháng của đường hô hấp và đường tiêu hóa, giúp trẻ phòng ngừa các bệnh về đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản… Vitamin K cần thiết cho quá trình đông máu và hỗ trợ sức khỏe xương, giúp trẻ phát triển chiều cao và ngăn ngừa loãng xương. Folate tham gia vào quá trình sản xuất tế bào mới và tổng hợp DNA, rất quan trọng cho sự phát triển của trẻ.

Thịt, cá, trứng, sữa – Bộ tứ cung cấp protein và kẽm dồi dào

Chuyên gia chỉ ra con số chính xác thịt, cá, rau... cần ăn mỗi ngày để cơ thể luôn khỏe mạnh

Protein là thành phần cấu tạo nên các tế bào miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Thịt, cá, trứng, sữa là những nguồn cung cấp protein dồi dào, chất lượng cao, dễ hấp thu và tiêu hóa, giúp trẻ xây dựng và phát triển cơ bắp, tăng cường sức đề kháng. Đặc biệt, kẽm là một khoáng chất vi lượng không thể thiếu cho sự phát triển và hoạt động của hệ miễn dịch. Kẽm tham gia vào quá trình sản xuất tế bào miễn dịch, tăng cường khả năng diệt khuẩn và chống viêm, giúp trẻ phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng.

Các loại hạt và ngũ cốc nguyên hạt – Nguồn cung cấp vitamin E và selen dồi dào cho trẻ

Các loại hạt như hạnh nhân, óc chó, hạt điều, hạt bí… và ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt, yến mạch… là nguồn cung cấp vitamin E và selen dồi dào. Vitamin E là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do các gốc tự do gây ra, đồng thời tăng cường hệ miễn dịch, giúp trẻ chống lại các bệnh nhiễm trùng. Selen là một khoáng chất vi lượng cần thiết cho chức năng tuyến giáp và hệ miễn dịch. Selen còn có tác dụng chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương, giúp trẻ phát triển khỏe mạnh.

Đọc thêm: Hạt hồ đào giàu dinh dưỡng không kém hạt óc chó | VIAM (vienyhocungdung.vn)

Sữa chua – “Người bạn” probiotic tự nhiên của hệ tiêu hóa

Sữa chua không chỉ là một món ăn vặt ngon miệng mà còn là một loại thực phẩm lên men giàu probiotic – những vi khuẩn có lợi cho đường ruột. Probiotic giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa và hỗ trợ hệ miễn dịch của trẻ. Một hệ tiêu hóa khỏe mạnh sẽ giúp trẻ hấp thu tốt các dưỡng chất, tăng cường sức đề kháng và phòng ngừa các bệnh về đường tiêu hóa. Ngoài ra, sữa chua còn là nguồn cung cấp canxi và vitamin D, hai dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển của xương và răng, giúp trẻ phát triển chiều cao và có một hàm răng chắc khỏe.

Đọc thêm: Sữa chua Hy Lạp và sữa chua ăn thường – Viam Clinic

Lời khuyên từ chuyên gia dinh dưỡng tại VIAM clinic

Chế độ dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xây dựng và duy trì một hệ miễn dịch khỏe mạnh cho trẻ. Bằng cách bổ sung các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất như trái cây họ cam quýt, rau củ quả màu xanh đậm, thịt, cá, trứng, sữa, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt và sữa chua vào chế độ ăn uống hàng ngày, bạn đang giúp trẻ xây dựng một “lá chắn tự nhiên” vững chắc để chống lại các tác nhân gây bệnh, phát triển khỏe mạnh và toàn diện.

Hãy nhớ rằng, một chế độ ăn uống cân bằng và đa dạng là chìa khóa vàng cho sức khỏe của trẻ, giúp trẻ phát triển toàn diện cả về thể chất và trí tuệ.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Ths. Lưu Liên Hương – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Bổ sung lợi khuẩn đường ruột đúng cách

30/09/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bạn có biết, trong cơ thể chúng ta tồn tại hàng nghìn tỷ vi sinh vật, tạo thành một hệ sinh thái vô cùng phức tạp và đa dạng được gọi là hệ vi sinh vật đường ruột? Hệ vi sinh vật đường ruột không chỉ đơn thuần là nơi cư trú của hàng trăm loại vi khuẩn mà còn là một “cộng đồng” sống động, ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe tổng thể của con người, đặc biệt là hệ miễn dịch.

Hãy cùng khám phá mối liên hệ mật thiết giữa lợi khuẩn đường ruột và hệ miễn dịch, cũng như những bí quyết để nuôi dưỡng và duy trì sự cân bằng cho hệ vi sinh vật này, từ đó xây dựng một hệ miễn dịch vững vàng, bảo vệ sức khỏe toàn diện.

Bổ sung lợi khuẩn đường ruột đúng cách

Lợi khuẩn – Vệ sĩ không bao giờ mệt mỏi của hệ miễn dịch

Hệ vi sinh vật đường ruột là một “cộng đồng” đa dạng và phức tạp, tương tác với nhau và với cơ thể chúng ta theo nhiều cách khác nhau. Sự cân bằng của hệ vi sinh vật này có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe tổng thể, đặc biệt là hệ miễn dịch. Trong đó, lợi khuẩn probiotic đóng vai trò như những “vệ sĩ” không mệt mỏi, bảo vệ đường ruột và tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh nguy hiểm.

Lợi khuẩn probiotic giúp cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại, ngăn ngừa chúng xâm nhập và gây bệnh. Đồng thời, lợi khuẩn còn kích thích hệ miễn dịch sản xuất kháng thể, tăng cường khả năng nhận diện và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh, giúp cơ thể phòng ngừa và chống lại các bệnh nhiễm trùng, dị ứng, viêm nhiễm và thậm chí là ung thư. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, một hệ vi sinh vật đường ruột cân bằng có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính, cải thiện chức năng tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng, từ đó nâng cao sức khỏe tổng thể và chất lượng cuộc sống.

Đọc thêm: 11 Thực phẩm chứa Probiotic có lợi cho sức khỏe – Phần 1 | VIAM (vienyhocungdung.vn)

Nguồn cung cấp lợi khuẩn tự nhiên dồi dào

What Is Kefir? | Cooking School | Food Network

Thực phẩm lên men như sữa chua, dưa cải muối, kim chi, nấm sữa kefir… là những nguồn cung cấp lợi khuẩn probiotic tự nhiên tuyệt vời, dễ dàng tìm thấy và bổ sung vào chế độ ăn uống hàng ngày. Quá trình lên men không chỉ giúp bảo quản thực phẩm mà còn tạo ra môi trường thuận lợi cho lợi khuẩn phát triển, đồng thời sản sinh ra các axit hữu cơ và enzyme có lợi cho sức khỏe đường ruột.

Sữa chua là một trong những thực phẩm lên men được sử dụng phổ biến và dễ tìm nhất, được nhiều người yêu thích bởi hương vị thơm ngon và giá trị dinh dưỡng cao. Sữa chua chứa nhiều lợi khuẩn Lactobacillus và Bifidobacterium, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, tăng cường hấp thu dưỡng chất, đặc biệt là canxi, và hỗ trợ hệ miễn dịch.

Ngoài ra, dưa cải muối, kim chi cũng là những món ăn lên men truyền thống của nhiều quốc gia, chứa nhiều lợi khuẩn có lợi cho sức khỏe.

Vai trò của Prebiotic với hệ vi sinh vật đường ruột

Prebiotic là gì? Vai trò của prebiotic đối với hệ tiêu hóa

Prebiotic là những chất xơ không tiêu hóa được, có tác dụng như “thức ăn” cho lợi khuẩn probiotic, giúp chúng phát triển và sinh sôi mạnh mẽ trong đường ruột. Prebiotic không chỉ giúp tăng cường số lượng lợi khuẩn mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng lợi khuẩn hoạt động hiệu quả hơn, từ đó cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch.

Prebiotic có nhiều trong các loại rau củ quả như tỏi, hành tây, măng tây, chuối, yến mạch, lúa mì, đậu nành… Bổ sung prebiotic vào chế độ ăn uống hàng ngày bằng cách tăng cường rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên hạt sẽ giúp nuôi dưỡng hệ vi sinh vật đường ruột, tăng cường sức đề kháng và phòng ngừa nhiều bệnh tật.

Sự hỗ trợ cần thiết từ men vi sinh

Men vi sinh là chế phẩm chứa các lợi khuẩn sống, được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, giúp bổ sung và cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột một cách nhanh chóng và hiệu quả. Men vi sinh có thể được sử dụng dưới dạng thực phẩm chức năng (viên uống, bột, nước…) hoặc có trong một số loại thực phẩm như sữa chua.

Tuy nhiên, việc lựa chọn men vi sinh phù hợp và sử dụng đúng cách là rất quan trọng để đạt được hiệu quả tốt nhất. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn cụ thể về loại men vi sinh phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn và cách sử dụng hiệu quả.

Đọc thêm: Men vi sinh Probiotics cho bé: An toàn hay không? – Viam Clinic

Lời khuyên từ chuyên gia dinh dưỡng

Để duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, bạn nên xây dựng một chế độ ăn uống cân bằng, giàu chất xơ từ rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên hạt. Đồng thời, hạn chế các thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh, đồ uống có gas và đường, những thực phẩm này không chỉ ít chất dinh dưỡng mà còn có thể gây hại cho hệ vi sinh vật đường ruột.

Top 10+ các loại nước ngọt có ga bán chạy nhất tại Việt Nam 2024

Bên cạnh đó, việc bổ sung thực phẩm lên men và prebiotic vào chế độ ăn hàng ngày cũng rất quan trọng. Bạn có thể ăn sữa chua, dưa cải muối, kim chi… hoặc bổ sung prebiotic từ các loại rau củ quả như tỏi, hành tây, măng tây, chuối… để nuôi dưỡng hệ vi sinh vật đường ruột.

Hệ vi sinh vật đường ruột là một phần không thể thiếu của hệ miễn dịch, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe của chúng ta. Bằng cách chăm sóc và nuôi dưỡng hệ vi sinh vật này thông qua chế độ ăn uống lành mạnh, bổ sung lợi khuẩn và prebiotic, chúng ta đang xây dựng một “tấm khiên” vững chắc để chống lại bệnh tật và tận hưởng một cuộc sống khỏe mạnh, hạnh phúc và tràn đầy năng lượng.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGs.TS.BS Nguyễn Xuân Ninh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Những câu hỏi thường gặp về dinh dưỡng và bệnh ung thư (Phần 2)

28/09/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM thường xuyên nhận được các câu hỏi thắc mắc hoặc đề nghị giải đáp về vấn đề ăn uống với bệnh ung thư. Bài viết này sẽ tổng hợp một số câu hỏi thường gặp và giải đáp từ chuyên gia dinh dưỡng PGs.TS.BS Nguyễn Xuân Ninh, hy vọng giúp bạn đọc hiểu rõ hơn mối liên quan giữa dinh dưỡng và ung thư.

Thực phẩm là gì? Phân loại và tổng hợp các nhóm thực phẩm giàu dinh dưỡng

Thực phẩm chiếu xạ làm tăng nguy cơ ung thư?

Chiếu xạ thực phẩm (áp dụng bức xạ ion hóa vào thực phẩm) là công nghệ cải thiện tính an toàn và kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm bằng cách giảm hoặc loại bỏ vi khuẩn và côn trùng. Giống như tiệt trùng sữa và đóng hộp trái cây và rau quả, chiếu xạ có thể làm cho thực phẩm an toàn hơn. Chiếu xạ không làm cho thực phẩm bị nhiễm phóng xạ, không ảnh hưởng đến chất lượng dinh dưỡng hoặc thay đổi đáng kể hương vị, kết cấu hoặc hình thức của thực phẩm. Trên thực tế, những thay đổi do chiếu xạ tạo ra rất nhỏ đến mức không dễ để biết liệu thực phẩm có bị chiếu xạ hay không.

Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đánh giá tính an toàn của thực phẩm chiếu xạ trong hơn 30 năm và nhận thấy quy trình này an toàn. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), và nhiều cơ quan khác cũng xác nhận tính an toàn của thực phẩm chiếu xạ. Hiện tại không có bằng chứng nào cho thấy chiếu xạ thực phẩm gây ung thư hoặc có tác động có hại đến sức khỏe con người.

Đọc thêm: Các giai đoạn của bệnh ung thư là gì? | VIAM (vienyhocungdung.vn)

Nước ép trái cây, detox giúp giảm nguy cơ ung thư?

7+ Công thức nước ép trái cây giúp giảm cân &amp; duy trì sức khỏe làn da

Nước ép trái cây và rau củ có thể là một cách thuận tiện để có được một số thành phần thực phẩm lành mạnh từ rau củ và trái cây. Ở mức độ vừa phải, chúng có thể là một phần đáng giá của chế độ ăn uống lành mạnh. Tuy nhiên, nước ép chứa ít chất xơ hơn, hàm lượng một số chất dinh dưỡng lành mạnh khác thấp hơn và nhiều đường tự nhiên hơn so với toàn bộ trái cây và rau củ mà chúng được làm từ, vì vậy chúng không phải là cách tốt nhất để có được chất dinh dưỡng từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật.

Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh cho tuyên bố rằng chỉ tiêu thụ nước ép trong một hoặc nhiều ngày, được gọi là thanh lọc nước ép hoặc giải độc nước ép, làm giảm nguy cơ ung thư hoặc mang lại lợi ích sức khỏe khác. Loại chế độ ăn kiêng này được quảng cáo là một cách để loại bỏ “độc tố” khỏi cơ thể, là không cđủ bằng chứng khoa học.  Mặc dù nước ép rau có thể là một cách để tăng lượng chất dinh dưỡng, nhưng chế độ ăn chỉ giới hạn ở nước ép cũng có thể gây thiếu nhiều dinh dưỡng quan trọng, đôi khi gây nguy hiểm cho sức khỏe khi có bệnh lý phối hợp; đã có công bố nước detox, khử ion gây tổn thương thận gan cho đối tượng sử dụng tại Mỹ.

 Dùng lò vi sóng, hộp đựng thực phẩm, cách chế biến liên quan với ung thư?

Sử dụng lò vi sóng lần đầu đúng cách và những lưu ý bạn cần nắm rõ - Bếp từ  Lorca - an toàn tối đa

Lò vi sóng dùng một dạng bức xạ điện từ không ion hóa trong nấu ăn, không làm tăng nguy cơ ung thư. Mặt khác, đồ nướng, hun khói hoặc chiên thịt (bao gồm cả thịt đỏ cũng như thịt gia cầm và cá) ở nhiệt độ cao có thể gây ra phản ứng hóa học tạo thành amin dị vòng thơm gây ung thư.

Một số phương pháp bảo quản thịt đỏ như tẩm thêm nitrat, có thể được chuyển đổi trong dạ dày thành các hợp chất N-nitroso gây ung thư. Một số hộp đựng thực phẩm không đúng tiêu chuẩn chất lượng, ví dụ hộp nhựa có thể giải phóng các chất như phthalate hoặc các hợp chất phenolic như bisphenol A (có khả năng gây ung thư) trong quá trình bảo quản thực phẩm hoặc trong quá trình nấu trong lò vi sóng.

Sử dụng đồ nấu nướng phủ Teflon (chất chống dính) có thể giải phóng axit perfluorooctanoic (một chất có khả năng gây ung thư) vào thực phẩm. Một số nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã phát hiện ra rằng những chất này có tác động sinh học tiêu cực và chúng có thể ảnh hưởng đến thời điểm dậy thì, một yếu tố có thể gây ra nguy cơ mắc một số bệnh ung thư lâu dài như ung thư vú. Tuy nhiên, chưa đủ các bằng chứng về tác động trên cơ thể con người khi tiếp xúc lâu dài với các hóa chất này đối với nguy cơ ung thư. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro có thể, bạn nên chọn các hộp đựng thực phẩm và đồ nấu nướng bằng thủy tinh hoặc kim loại.

Tìm hiểu thêm: Đứng cạnh lò vi sóng có nguy hiểm không? | VIAM (vienyhocungdung.vn)

Chất tạo ngọt nhân tạo/chất thay thế đường có gây ung thư không?

Chất tạo ngọt - tác dụng, tác hại và top 10 loại nên sử dụng

Chất tạo ngọt không dinh dưỡng là những chất được sử dụng thay cho đường như sucrose, mật ong… để làm ngọt thực phẩm, đồ uống và các sản phẩm khác. Một số chất tạo ngọt không dinh dưỡng hiện đã được FDA chấp thuận như aspartame, acesulfame kali, saccharin, sucralose, stevia, sorbitol, xylitol và mannitol. Chúng có thể được chiết xuất từ ​​thảo mộc và các loại thực vật khác, hoặc chính từ đường, thường ngọt hơn đường tới hàng trăm lần, không có giá trị dinh dưỡng.

Không có bằng chứng rõ ràng nào cho thấy những chất tạo ngọt này, ở mức độ thường được tiêu thụ trong chế độ ăn của con người, gây ung thư. Một số câu hỏi về chất tạo ngọt nhân tạo và nguy cơ ung thư nảy sinh khi các nghiên cứu ban đầu cho thấy saccharin gây ung thư bàng quang ở động vật thí nghiệm, nhưng các nghiên cứu trên người không cho thấy nguy cơ ung thư tăng lên.

Những người mắc chứng rối loạn di truyền hiếm gặp gọi là phenylketonuria (PKU) không thể chuyển hóa aspartame bình thường, có thể dẫn đến độc tính cho hệ thần kinh, vì vậy họ nên tránh aspartame trong chế độ ăn uống của mình. Ngoại trừ trường hợp này, tất cả các chất tạo ngọt này dường như an toàn khi sử dụng ở mức độ vừa phải, mặc dù lượng đường cồn lớn hơn có thể gây đầy hơi và khó chịu ở bụng ở một số người.

Tìm hiểu thêm về: Các chất làm ngọt nhân tạo sử dụng trong thực phẩm | VIAM (vienyhocungdung.vn)

Thực phẩm “hữu cơ”có giảm nguy cơ ung thư hơn thực phẩm thường?

Thực phẩm hữu cơ là gì? Ưu nhược điểm của thực phẩm hữu cơ

Theo quy về tiêu chuẩn Thực phẩm của Mỹ: thực phẩm có nguồn gốc từ động vật được dán nhãn hữu cơ là thực phẩm từ động vật được nuôi mà không thêm hormone hoặc kháng sinh vào thức ăn mà chúng ăn. Thực phẩm từ thực vật hữu cơ là thực phẩm từ các phương pháp canh tác không sử dụng hầu hết thuốc trừ sâu hoặc thuốc diệt cỏ thông thường, phân bón hóa học hoặc bùn thải làm phân bón. Thực phẩm hữu cơ cũng không sử dụng dung môi công nghiệp hoặc chiếu xạ thực phẩm trong quá trình chế biến và không phải là thực phẩm biến đổi gen.

Một lợi ích chính của việc tiêu thụ thực phẩm hữu cơ là hỗ trợ các hoạt động nông nghiệp bền vững với môi trường. Nhiều người tiêu dùng cũng tin rằng thực phẩm hữu cơ có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe do không bị nhiễm các chất độc từ thuốc bảo vệ thực vật và tác nhân có hại khác. Tuy nhiên hàm lượng các chất dinh dưỡng tư thực phẩm hữu cơ cũng không khác biệt so với thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường; mặt khác giá cả của sản phẩm hữu cơ thường đắt hơn các sản phẩm thông thường cùng loại.

Trên thực tế, chưa có các các bằng chứng về sử dụng thực phẩm hữu cơ làm giảm nguy cơ ung thư trên người. Việc rử sạch thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường hoặc hữu cơ trước khi ăn nhằm loại bỏ một số dư lượng thuốc trừ sâu, vi khuẩn ký sinh trùng là cần thiết,nhằm  hạn chế nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe do nhiễm khuẩn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGs.TS.BS Nguyễn Xuân Ninh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM

 



| Bình luận

Bạn nên bổ sung bao nhiêu magie mỗi ngày?

26/09/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Việc bổ sung đủ magiê trong chế độ ăn uống là rất quan trọng. Nhưng bao nhiêu là đủ và thời điểm nào sẽ tốt nhất đối với sức khỏe của bạn? Hãy cùng VIAM clinic tìm hiểu trong bài viết này.

Magie là chất điện giải, giúp điều chỉnh các phản ứng hóa học và cân bằng chất lỏng. Magie cũng đóng vai trò trong chức năng cơ và thần kinh, nhịp tim khỏe mạnh, kiểm soát lượng đường trong máu, sức khỏe xương và nhiều chức năng khác. Sau đây là những điều bạn cần biết về việc bổ sung magie.

Magie: Lượng khuyến nghị hàng ngày

Lượng magie bạn nên hấp thụ mỗi ngày phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính và việc bạn đang mang thai hay cho con bú. Sau đây là lượng magie khuyến nghị trong chế độ ăn uống cần thiết để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của hầu hết những người khỏe mạnh:

Tuổi từ 19-30 Tuổi từ 31-50 Từ 51 tuổi trở lên
Nam 400mg 420mg 420mg
Nữ 310mg 320mg 320mg
Phụ nữ mang thai 350mg 360mg
Phụ nữ cho con bú 310mg 320mg

Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ (NIH) lưu ý rằng gần một nửa số người lớn ở Hoa Kỳ (48%) không tiêu thụ đủ magie. Một trong những khó khăn khi b

ổ sung magie là cơ thể chỉ hấp thu được khoảng 30-40% lượng magie có trong các thực phẩm giàu magie (ví dụ như rau lá xanh, đậu, hạt và ngũ cốc nguyên hạt).

Nhưng điều đáng chú ý là các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những người dùng thêm thực phẩm bổ sung cùng với magie từ thực phẩm sẽ nhận được đủ lượng magie cần thiết, điều này cho thấy thực phẩm bổ sung có thể hữu ích nếu bạn không nhận đủ lượng magie cần thiết chỉ thông qua thực phẩm.

Đọc thêm tại bài viết dưới đây: Magiê ảnh hưởng tới giấc ngủ của bạn như thế nào?

Khi nào nên cân nhắc dùng thực phẩm bổ sung magie?

Bạn không thể phát hiện tình trạng thiếu magie từ việc xét nghiệm máu, ngoại trừ trong những trường hợp lâm sàng. Đó là bởi vì lượng magie trong cơ thể bạn chỉ có dưới 1% ở trong máu. Tuy nhiên, vẫn có những dấu hiệu cho thấy bạn không nhận đủ magie từ chế độ ăn uống của mình. Các dấu hiệu cho thấy bạn đang thiếu magie bao gồm:

  • Táo bón
  • Mệt mỏi
  • Chuột rút cơ bắp
  • Lo lắng hoặc trầm cảm
  • Hội chứng chân không yên
  • Đau đầu

Bạn nên bổ sung magie thông qua thực phẩm. Các tình trạng sức khỏe như bệnh tiểu đường loại 2 và bệnh viêm ruột cũng như các loại thuốc như thuốc lợi tiểu và điều trị trào ngược axit (ợ nóng) có thể làm cạn kiệt lượng magie của bạn hoặc làm tăng lượng magie bạn cần. Người lớn tuổi và những người mắc chứng rối loạn sử dụng rượu cũng có xu hướng hấp thụ magie thấp.

Nếu bạn thuộc bất kỳ nhóm nào trong số này hoặc nhận thấy các triệu chứng thiếu hụt, hãy trao đổi với bác sĩ về việc bổ sung magie.

Liều lượng bổ sung magie theo khuyến nghị

Khi mua thực phẩm bổ sung magie, bạn sẽ thấy các sản phẩm cung cấp liều lượng từ 200 đến 500 mg. Hầu hết mọi người sẽ cần bổ sung từ 200 đến 300 mg mỗi ngày. Bạn không nên dùng liều cao hơn, trừ khi bạn được chỉ định từ bác sĩ. Thông thường, thận sẽ loại bỏ lượng magie dư thừa từ thức ăn qua nước tiểu. Nhưng trong một số trường hợp, sử dụng thực phẩm bổ sung magie liều cao có thể gây tiêu chảy, buồn nôn và đau bụng. (Lượng magie tối đa hàng ngày mà người lớn có thể dung nạp mà không có tác dụng phụ là 350 mg).

Tham khảo thêm bài viết: 10 loại magie và cách sử dụng

Thời điểm uống thực phẩm bổ sung Magie tốt nhất

Thời điểm bạn dùng magie không quan trọng bằng việc theo dõi chế độ ăn của bạn. Các chất dinh dưỡng khác có thể cản trở quá trình hấp thụ magie. Đặc biệt, canxi và sắt cạnh tranh với magie để hấp thụ. Vì vậy, nếu bạn đang dùng canxi hoặc sắt bổ sung, hãy dùng những chất bổ sung này vào những thời điểm khác nhau trong ngày.

Một ngoại lệ là nếu bạn đang bổ sung magie dưới dạng vitamin tổng hợp. Cơ thể bạn có thể hấp thụ khoảng 500 đến 600 mg canxi mà không ảnh hưởng đến magie. Ví dụ, nếu vitamin tổng hợp của bạn có công thức chứa 200 mg canxi (như nhiều loại vitamin tổng hợp khác), thì lượng magie hấp thu sẽ không bị ảnh hưởng.

Nguy cơ hoặc tác dụng phụ khi bổ sung magie

Hầu hết các thực phẩm bổ sung magie đều an toàn. Tuy nhiên, nếu bạn dùng nhiều hơn mức cơ thể có thể xử lý, magie có thể gây ra các tác dụng phụ về tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy và đau dạ dày.

Nên uống thực phẩm bổ sung Magie cùng với thức ăn hay khi đói?

Tốt nhất là nên uống viên bổ sung magie cùng với thức ăn. Uống khi bụng đói có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ ở đường tiêu hóa như tiêu chảy.

Ai nên tránh dùng thực phẩm bổ sung Magie không?

Thực phẩm bổ sung magie thường an toàn. Tuy nhiên, hãy trao đổi với bác sĩ trước khi dùng thực phẩm bổ sung magie nếu bạn bị bệnh tim hoặc bệnh thận. Ngoài ra, thực phẩm bổ sung magie có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm bisphosphonates (dùng để điều trị loãng xương), thuốc kháng sinh, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế bơm proton (dùng để điều trị trào ngược axit hoặc loét dạ dày). Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy trao đổi với bác sĩ trước khi bổ sung magie.

Làm sao để biết bạn đang uống quá nhiều Magie?

Mọi người thường sai lầm khi dùng liều lượng lớn. Nếu bạn dùng quá nhiều, bạn sẽ bị đau dạ dày và tiêu chảy. Viện Y tế Quốc gia khuyến cáo bạn nên giới hạn lượng magie nạp vào cơ thể ở mức 350 mg mỗi ngày (đối với người lớn).

Kết luận

Lượng magie khuyến nghị hàng ngày dao động từ 310 đến 429 mg, tùy thuộc vào độ tuổi, giới tính và tình trạng mang thai hoặc cho con bú. Magie rất cần thiết cho nhiều chức năng thiết yếu của cơ thể, bao gồm thư giãn thần kinh và cơ, kiểm soát lượng đường trong máu, nhịp tim và sức khỏe xương, nhưng gần một nửa số người lớn ở Hoa Kỳ có thể không nhận đủ lượng magie chỉ thông qua chế độ ăn uống của họ.

Các triệu chứng thiếu magie bao gồm mệt mỏi, chuột rút cơ, táo bón, hội chứng chân không yên, đau đầu và lo lắng hoặc trầm cảm. Các nguồn magie tốt nhất là chế độ ăn uống, bao gồm rau lá xanh, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt và các loại đậu. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn nghĩ rằng mình có thể bị thiếu magie và cần phải bổ sung magie, đặc biệt nếu bạn bị bệnh tiểu đường bởi có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ magie của cơ thể.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Nâng cao sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật từ chế độ dinh dưỡng cân bằng

24/09/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Dinh dưỡng đóng vai trò then chốt trong việc duy trì một cơ thể khỏe mạnh, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao chất lượng cuộc sống. Một chế độ dinh dưỡng cân bằng không chỉ cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động hàng ngày mà còn đảm bảo sự phát triển toàn diện của cơ thể, từ thể chất đến tinh thần.

Nâng cao sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật từ chế độ dinh dưỡng cân bằng
Nâng cao sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật từ chế độ dinh dưỡng cân bằng

Tầm quan trọng của chế độ dinh dưỡng đối với sức khỏe

Dinh dưỡng không chỉ đơn thuần là việc ăn uống để no bụng, mà còn là cách chúng ta cung cấp cho cơ thể những “nguyên liệu” cần thiết để xây dựng và duy trì sự sống. Một chế độ dinh dưỡng cân bằng, bao gồm đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng như protein, carbohydrate, chất béo, vitamin và khoáng chất, sẽ giúp cơ thể hoạt động tối ưu.

Ngược lại, một chế độ ăn uống thiếu khoa học, mất cân bằng dinh dưỡng có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Ví dụ, việc tiêu thụ quá nhiều calo “rỗng” từ đường và chất béo xấu có thể gây ra béo phì, tiểu đường và các bệnh tim mạch. Trong khi đó, thiếu hụt các vitamin và khoáng chất thiết yếu có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng và mắc các bệnh truyền nhiễm.

Tham khảo: Dinh dưỡng tổng quát cho người trưởng thành – Viam Clinic

Dinh dưỡng cân bằng và phòng ngừa bệnh tật

Một chế độ dinh dưỡng cân bằng không chỉ giúp duy trì sức khỏe tổng thể mà còn giúp cơ thể phòng ngừa nhiều bệnh tật nguy hiểm.

Bệnh tim mạch: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chế độ ăn uống giàu chất xơ, axit béo omega-3 (có nhiều trong cá, các loại hạt) và ít chất béo bão hòa có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim.

Ung thư: Một số loại thực phẩm như trái cây, rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt và các loại đậu chứa nhiều chất chống oxy hóa và chất xơ, có khả năng bảo vệ tế bào khỏi tổn thương và giảm nguy cơ ung thư.

Tiểu đường: Chế độ ăn uống kiểm soát lượng đường huyết, giàu chất xơ và ít đường tinh luyện có thể giúp phòng ngừa và kiểm soát bệnh tiểu đường hiệu quả.

Đọc thêm: Bác sĩ khám dinh dưỡng ở Hà Nội

Bệnh truyền nhiễm: Một hệ miễn dịch khỏe mạnh là “lá chắn” tốt nhất để chống lại các tác nhân gây bệnh. Việc bổ sung đầy đủ các vitamin và khoáng chất như vitamin C, D, kẽm và selen sẽ giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Loãng xương: Canxi và vitamin D là hai dưỡng chất quan trọng đối với sức khỏe xương khớp. Việc bổ sung đầy đủ hai dưỡng chất này từ các nguồn thực phẩm như sữa, cá, trứng và rau xanh sẽ giúp phòng ngừa loãng xương, đặc biệt ở người cao tuổi.

Nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng cân bằng

Để xây dựng một chế độ dinh dưỡng cân bằng, bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Đa dạng thực phẩm: Hãy ăn đa dạng các loại thực phẩm từ các nhóm dinh dưỡng khác nhau để đảm bảo cơ thể nhận được đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.
  • Ưu tiên thực phẩm tươi sống: Thực phẩm tươi sống, chưa qua chế biến thường chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ hơn so với thực phẩm chế biến sẵn.
  • Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn: Thực phẩm chế biến sẵn thường chứa nhiều đường, muối và chất béo không lành mạnh, có thể gây hại cho sức khỏe.
  • Uống đủ nước: Nước đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất của cơ thể. Hãy đảm bảo uống đủ 1,5-2 lít nước mỗi ngày.
  • Tập thể dục đều đặn: Kết hợp chế độ dinh dưỡng lành mạnh với việc tập thể dục đều đặn sẽ giúp bạn có một cơ thể khỏe mạnh và dẻo dai.

Dinh dưỡng cân bằng là một yếu tố quan trọng để có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc. Bằng cách áp dụng những nguyên tắc trên, bạn đang đầu tư vào sức khỏe của mình và phòng ngừa nhiều bệnh tật nguy hiểm. Hãy nhớ rằng, mỗi bữa ăn là một cơ hội để bạn nuôi dưỡng cơ thể và tận hưởng những món ăn ngon lành.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGs.TS.BS Nguyễn Xuân Ninh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Khách hàng đánh giá

4.8

  • Đặt lịch khám ngay

  • Date Format: DD slash MM slash YYYY