Blog

Tại sao đi bộ sau khi ăn lại tốt cho bạn?

03/09/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bạn không cần phải đi quá xa hay quá nhanh để hưởng lợi từ việc đi bộ sau bữa ăn. Hãy cùng Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM tìm hiểu lợi ích của việc đi bộ sau khi ăn nhé!

Mua sắm thực phẩm, chuẩn bị bữa ăn, nấu ăn và dọn dẹp sau đó tốn rất nhiều năng lượng. Sau khi bạn ăn và rửa bát, chẳng ai muốn đứng dậy để đi bộ. Nhưng đi bộ sau khi ăn mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe và bạn không cần phải đi quá nhanh hay quá xa để có được lợi ích này. Bài viết này sẽ giải đáp tất cả những lý do tại sao đi bộ nhanh hoặc thậm chí chỉ cần đi dạo sau bữa ăn lại tốt.

Tại sao đi bộ sau khi ăn lại tốt cho bạn

Khi nào bạn nên đi bộ sau bữa ăn?

Mặc dù các chuyên gia có nhiều ý kiến ​​trái chiều về thời điểm chính xác nên đi bộ sau bữa ăn, nhưng nhìn chung bạn nên vận động càng sớm càng tốt lý tưởng nhất là trong vòng nửa giờ sau khi ăn. Miễn là bạn cảm thấy thoải mái khi đi bộ ngay sau khi ăn xong thì đó là thời điểm thích hợp.

Nghiên cứu đã phát hiện ra sự cải thiện đáng kể lượng đường trong máu và các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa khác khi mọi người đi bộ thay vì đứng yên hoặc ngồi sau bữa ăn.

Bạn nên đi bộ bao lâu sau bữa ăn?

Không có quy tắc cứng nhắc nào về thời gian bạn nên đi bộ. Bạn có thể hưởng lợi ngay cả khi đi bộ thong thả, ngắn. Sức khỏe được cải thiện ngay cả khi đi bộ chậm trong khoảng từ hai đến năm phút. Bạn muốn tăng cường sức khỏe? Đi bộ 15 phút sau mỗi bữa ăn có thể cải thiện sức khỏe tim mạch chuyển hóa của bạn.

Không có khoảng cách bước chân hay số bước chân nào bạn cần đạt được để cảm nhận được lợi ích của việc đi bộ sau khi ăn. Quãng đường đi bộ lý tưởng của một người có thể khác với người khác.

Nếu bạn mới bắt đầu thói quen đi bộ mới, hãy đặt mục tiêu là 10 phút. Khi bạn bắt đầu cảm thấy thoải mái, hãy tăng dần thời gian đi bộ. Điều quan trọng hơn là chọn khoảng thời gian bạn có thể tuân thủ và biến nó thành thói quen hàng ngày. Điều này phải được lặp lại thường xuyên để tiếp tục thu được lợi ích.

Đi bộ sau khi ăn tốt cho lượng đường trong máu

Thanh niên 20 tuổi đường huyết cao vọt, vôi hóa thận do mắc 1 sai lầm mà nhiều người Việt mắc phải

Các nghiên cứu từ lâu đã chỉ ra rằng đi bộ sau bữa ăn có lợi cho việc kiểm soát lượng đường trong máu. Một thí nghiệm nhỏ được thực hiện cách đây hơn một thập kỷ đã so sánh cách đi bộ trước và sau bữa ăn tác động đến lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường type 2 và phát hiện ra rằng đi bộ sau khi ăn rõ ràng tốt hơn.

Gần đây hơn, một phân tích tổng hợp của tám nghiên cứu kiểm tra lợi ích của việc đi bộ trước so với sau bữa ăn cũng tìm thấy một lợi thế rõ ràng cho việc chờ đợi. Cả những người tham gia khỏe mạnh và những người có triệu chứng của bệnh tiểu đường type 2 đều kiểm soát lượng đường trong máu tốt hơn khi họ đi bộ sau bữa ăn và thấy ít hoặc không có tác động nào đến lượng đường trong máu khi đi bộ trước bữa ăn.

Lý do là bời vì đi bộ đòi hỏi cơ bắp của bạn phải làm việc nhiều hơn khi nghỉ ngơi và cơ bắp đốt cháy glucose hoặc đường làm nhiên liệu để thực hiện công việc này. Do đó, đi bộ sau khi ăn đã được chứng minh trong nhiều thử nghiệm nhỏ và phân tích tổng hợp lớn hơn là có thể làm giảm lượng đường trong máu ở cả bệnh nhân tiểu đường và những người không bị tiểu đường.

Đọc thêm: Làm thế nào để ngăn ngừa lượng đường trong máu tăng đột biến? – Viam Clinic

Đi bộ sau khi ăn có thể hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Phần lớn các nghiên cứu về đi bộ và sức khỏe tim mạch không tập trung cụ thể vào việc đi bộ trước hay sau bữa ăn quan trọng hơn. Nhưng phần lớn bằng chứng chỉ ra lợi ích rõ ràng cho sức khỏe tim mạch khi đi bộ bất kể thời điểm nào phù hợp với lịch trình của bạn.
Trên thực tế, chỉ cần đi bộ ba lần một tuần, mỗi lần 20 phút đã được chứng minh là có thể làm giảm huyết áp đáng kể.

Đi bộ cũng có thể có tác động tích cực đến mức cholesterol, đặc biệt là ở những người thừa cân hoặc béo phì. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng đi bộ có thể giúp cải thiện đáng kể tổng lượng cholesterol và cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL) “xấu” làm tắc nghẽn động mạch, bất kể cân nặng của người đó là bao nhiêu. Những người bị béo phì cũng có thể trải nghiệm những lợi ích này, cũng như giảm triglyceride hoặc chất béo có thể làm tắc nghẽn động mạch. Những tác dụng có lợi này, nếu duy trì trong thời gian dài, sẽ giúp bảo vệ động mạch tim khỏi mảng bám gây ra các cơn đau tim.

Đi bộ sau ăn có thể hỗ trợ giảm cân

Đi bộ có thể không phải là bài tập đầu tiên bạn nghĩ đến khi mục tiêu của bạn là giảm cân. Và đúng là dành thời gian thực hiện các hoạt động aerobic cường độ cao hơn có thể đốt cháy nhiều calo hơn là đi dạo nhàn nhã quanh khu phố. Nhưng lợi ích giảm cân từ việc đi bộ vẫn tồn tại ngay cả khi bạn chia nhỏ thành các lần đi bộ ngắn hơn, thường xuyên hơn.

Trên thực tế, nghiên cứu so sánh lợi ích của việc đi bộ 50 phút mỗi ngày với hai lần đi bộ 25 phút mỗi ngày cho thấy đi bộ ngắn giúp giảm cân và giảm vòng bụng nhiều hơn so với đi bộ dài. Một phần lợi ích của việc đi bộ nhiều lần mỗi ngày là phương pháp này thường thay thế thời gian mọi người ngồi sau khi ăn (hoặc nạp thêm calo bằng món tráng miệng) bằng việc đi dạo sau bữa ăn.

Đi bộ sau bữa ăn thường xuyên có thể giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu thâm hụt calo và nếu duy trì thường xuyên có thể hỗ trợ giảm cân. Khi bạn đi bộ sau khi ăn, cơ thể bạn sẽ tiêu tốn nhiều năng lượng hơn, dẫn đến lượng calo tiêu thụ nhiều hơn so với ngồi hoặc nghỉ ngơi. Và ngay cả khi mục tiêu không phải là giảm cân, đi bộ sau khi ăn vẫn có thể giúp kiểm soát cân nặng. Đi bộ sau khi ăn có thể giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn và giảm ăn vặt giữa các bữa ăn, từ đó giúp kiểm soát cân nặng.

Đi bộ sau khi ăn có thể cải thiện giấc ngủ

Ngủ ngon giấc để khỏe và hạnh phúc hơn

Nhiều người không ngủ ngon gặp khó khăn khi tập thể dục vì họ cảm thấy quá mệt để tập luyện. Nhưng sự thật là việc kết hợp các hoạt động tác động thấp như đi bộ vào ban ngày thực sự có thể giúp bạn ngủ ngon vào ban đêm.

Đi bộ sau bữa ăn có thể cải thiện chất lượng giấc ngủ bằng cách giúp điều chỉnh nhịp sinh học và thúc đẩy tiêu hóa tốt hơn. Các hoạt động thể chất từ ​​thấp đến trung bình như đi bộ có thể tăng cường chu kỳ ngủ-thức tự nhiên của cơ thể, giúp bạn dễ ngủ hơn và tận hưởng giấc ngủ sâu hơn, phục hồi hơn.

Vận động sau khi ăn có thể cải thiện tâm trạng và sức khỏe tinh thần

Đi bộ có thể giúp giải phóng hormone trong não, giúp giảm trầm cảm và cải thiện tâm trạng. Giống như nhiều lợi ích tiềm năng khác của việc đi bộ sau bữa ăn, hầu hết các bằng chứng cho thấy giấc ngủ có thể thúc đẩy sức khỏe tinh thần đều liên quan đến bản thân bài tập chứ không phải thời điểm tập. Điều đó nói lên rằng, rõ ràng là bạn không cần phải đi bộ lâu hoặc ép bản thân quá sức để gặt hái được lợi ích.

Việc đi bộ có thể cải thiện sức khỏe tinh thần vì nó làm giảm lượng hormone gây căng thẳng như adrenaline và cortisol, đồng thời giải phóng endorphin có thể giúp cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng. Mặc dù đi bộ sau bữa ăn là một cách để đạt được những lợi ích này, nhưng đó không phải là thời điểm duy nhất có hiệu quả. Hãy cố gắng đi bộ vào bất cứ lúc nào phù hợp nhất với bạn.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Phạm Hồng Ngọc – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Giải mã nguyên nhân táo bón ở trẻ sơ sinh bú sữa công thức

01/09/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Táo bón là một vấn đề khá phổ biến ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là những bé bú sữa công thức. Điều này khiến nhiều bậc phụ huynh lo lắng và tìm kiếm cách giải quyết. Vậy tại sao trẻ bú sữa công thức lại dễ bị táo bón hơn và chúng ta có thể làm gì để giúp bé cải thiện tình trạng này?

Giải mã nguyên nhân táo bón ở trẻ sơ sinh bú sữa công thức

Tại sao trẻ bú sữa công thức dễ bị táo bón hơn?

Có một thực tế là trẻ bú sữa công thức dễ bị táo bón hơn so với trẻ bú mẹ hoàn toàn điều này không có nghĩa là trẻ bú sữa mẹ không thể bị táo bón hoặc tất cả trẻ bú sữa công thức sẽ bị táo bón. Việc phát hiện tình trạng táo bón ở trẻ sơ sinh không phải lúc nào cũng dễ dàng và việc làm giảm tình trạng táo bón ở trẻ bú sữa công thức không đơn giản chỉ là đổi sữa cho trẻ. Một số nguyên nhân khiến trẻ bú sữa công thức dễ bị táo bón hơn trẻ bú sữa mẹ:

Sự khác biệt giữa sữa mẹ và sữa công thức: Sữa mẹ có thành phần dễ tiêu hóa hơn, trong khi sữa công thức có thể chứa protein khó tiêu hóa hơn, gây ra tình trạng táo bón ở một số bé.

Thành phần của sữa công thức: Một số loại sữa công thức có hàm lượng sắt cao hoặc các thành phần khác có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của bé.

Đọc thêm tại bài viết: Bạn biết gì về táo bón?

Dấu hiệu nhận biết táo bón ở trẻ sơ sinh:

  • Phân cứng và khó đi: Phân của bé có dạng viên cứng, màu sẫm và khó đào thải.
  • Đi tiêu ít lần trong tuần: Tần suất đi tiêu của mỗi bé khác nhau, nhưng nếu bé đi tiêu ít hơn bình thường và phân cứng, có thể bé đang bị táo bón.
  • Khóc khi đi tiêu: Bé tỏ ra khó chịu, quấy khóc khi đi đại tiện.
  • Bụng chướng, đầy hơi: Bé có thể bị đầy hơi, chướng bụng và khó chịu.

Một số phụ huynh cho rằng táo bón có nghĩa là trẻ đi ngoài ít hơn hoặc hay phải dung sức để rặn hơn. Nhưng rặn hoặc đỏ mặt khi đi ngoài thực ra có thể là điều bình thường nếu kết cấu của phân mềm và trong trường hợp này có thể trẻ chỉ đang học cách sử dụng cơ bắp.

Nguyên nhân gây táo bón ở trẻ sơ sinh bú sữa công thức:

  • Sữa công thức không phù hợp: Thành phần của sữa công thức không phù hợp với hệ tiêu hóa của bé.
  • Pha sữa không đúng cách: Pha sữa quá đặc hoặc quá loãng đều có thể gây táo bón.
  • Ít vận động: Trẻ ít vận động cũng có thể dẫn đến táo bón.
  • Bệnh lý tiềm ẩn: Trong một số trường hợp, táo bón có thể là do các bệnh lý tiềm ẩn như dị ứng thức ăn, bệnh lý đường ruột.

Cách khắc phục táo bón ở trẻ sơ sinh

  • Thay đổi loại sữa công thức: Nếu nghi ngờ sữa công thức hiện tại không phù hợp, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để thay đổi loại sữa khác phù hợp hơn.
  • Điều chỉnh lượng sữa: Đảm bảo pha sữa đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Tăng cường lượng nước: Cho bé uống thêm nước lọc hoặc nước hoa quả (không đường) để làm mềm phân.
  • Massage bụng cho bé: Massage bụng theo chiều kim đồng hồ giúp kích thích nhu động ruột.
  • Tăng cường vận động: Tập cho bé vận động nhẹ nhàng như đạp xe, tập thể dục tay chân để kích thích nhu động ruột.
  • Bổ sung chất xơ: Nếu bé đã bắt đầu ăn dặm, hãy bổ sung thêm các loại thực phẩm giàu chất xơ như trái cây, rau xanh. Nếu con bạn được ít nhất 4 tháng tuổi và được bác sĩ nhi khoa chấp thuận, hãy thử cho bé uống nước ép mận, táo hoặc lê trong hai tuần

Đọc thêm tại bài viết: Dạy trẻ tự đi vệ sinh đúng cách

Một số lưu ý

Mỗi bé có cơ địa khác nhau, vì vậy cách khắc phục táo bón ở mỗi bé cũng khác nhau. Vậy nên các bậc phụ huynh không nên tự ý sử dụng thuốc nhuận tràng cho trẻ sơ sinh mà chưa có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề táo bón của con, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nhi khoa và dinh dưỡng.

Khi nào nên đưa bé đi khám bác sĩ:

  • Bé bị táo bón kéo dài, không đáp ứng với các biện pháp tại nhà.
  • Bé có các triệu chứng khác như sốt, nôn mửa, máu trong phân.
  • Bé chậm tăng cân, kém hấp thu.

Táo bón ở trẻ sơ sinh bú sữa công thức là một vấn đề khá phổ biến và có thể được khắc phục bằng nhiều cách khác nhau. Ngoài ra, dù bú sữa công thức hay bú sữa mẹ, trẻ đều có thể có dấu hiệu táo bón nhất là khi trẻ bắt đầu tập ăn dặm. Tuy nhiên, nếu tình trạng táo bón kéo dài hoặc kèm theo các triệu chứng khác, bạn nên đưa bé đi khám bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

 

Bs. Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Chế độ ăn cho người tiền tiểu đường

30/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Khi bị tiền tiểu đường, bạn nên duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh và phù hợp để hạn chế tối đa nguy cơ tiến triển thành bệnh đái tháo đường. Để đạt được điều này, bạn cần tập trung vào chế độ ăn với nhiều các loại rau củ, hạt chưa qua chế biến và thực phẩm chứa chất béo tốt ít ảnh hưởng đến thành mạch. Trong bài viết này Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM sẽ hướng dẫn chế độ ăn dành cho người tiền tiểu đường.

Chế độ ăn uống cho người tiền tiểu đường

Ăn nhiều rau hơn

Chất xơ từ thực vật giúp bạn no mà không làm tăng lượng đường trong máu. Rau cũng chứa đầy đủ chất dinh dưỡng. Mục tiêu là ăn ít nhất 3-5 khẩu phần rau mỗi ngày, tương đương 200-300g. Bạn có thể chọn loại tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp tùy sở thích nhưng hãy chọn loại ít hoặc không có natri. Rau củ trên đĩa ăn của bạn nên chiếm 50% diện tích và chọn loại không chứa tinh bột. Ví dụ như cà rốt, ớt chuông, bông cải xanh và rau lá xanh như rau bina hoặc cải xoăn.

Ăn nhẹ trái cây

Những loại trái cây ngọt có nguồn gốc thực vật này có đường nhưng điều đó không có nghĩa là bạn nên tránh. Trái cây rất giàu chất xơ, vitamin và khoáng chất.

Mục tiêu là ăn hai đến ba khẩu phần trái cây mỗi ngày. Có thể là một quả táo nhỏ hoặc 1/2 cốc dâu tây.  Kết hợp trái cây với các loại protein lành mạnh như bơ hạt tự nhiên, sữa chua Hy Lạp hoặc hạnh nhân là một lựa chọn tuyệt vời.

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết bạn có nên chọn những lựa chọn ít đường như quả họ dâu, kiwi, dưa và cam.

Chọn ngũ cốc nguyên hạt

Không giống như ngũ cốc tinh chế, ngũ cốc nguyên hạt có đầy đủ chất xơ và các chất dinh dưỡng khác. Bạn có thể ăn ngũ cốc nguyên hạt vào bữa sáng hoặc như một món ăn kèm cho bữa trưa/ bữa tối. Ngũ cốc có nhiều dạng, bao gồm yến mạch, gạo lứt, bánh mì hoặc mì ống làm từ lúa mì nguyên cám và hạt diêm mạch. Bạn thậm chí có thể làm bánh quy bằng bột ngũ cốc nguyên hạt. Nếu bạn mua sản phẩm đóng gói, hãy đảm bảo bạn thấy chữ “whole” trước chữ grain trên nhãn.

Tổng hợp các loại ngũ cốc nguyên hạt tốt cho sức khỏe dễ mua và dễ dùng

Thêm nhiều loại hạt

Hãy ăn một nắm hạt bất kỳ nào bạn thích, chỉ cần đảm bảo chúng không ướp muối. Các loại hạt có chất béo lành mạnh, nhưng chúng cũng chứa nhiều calo. Một gợi ý tốt cho sức khỏe của người tiểu đường bao gồm quả óc chó, quả hồ trăn, đậu phộng, hạt hướng dương và hạt điều.

Thêm một ít protein

Hãy thử bổ sung protein vào tất cả các bữa ăn và đồ ăn nhẹ của bạn. Protein giúp bạn cảm thấy no và làm chậm tốc độ carbohydrate đi vào máu. Điều đó rất quan trọng khi nói đến việc giữ lượng đường trong máu của bạn ổn định. Các nguồn protein tốt bao gồm cá béo và hải sản, protein thực vật như đậu và đậu lăng, trứng và sữa ít béo, và thịt nạc.

Chế độ ăn giàu protein gồm những gì? - Origin Việt Nam

Tránh đồ uống có đường

Những loại đồ uống này làm tăng lượng đường trong máu vì chúng không đi kèm với các chất dinh dưỡng khác như chất xơ và protein để làm chậm quá trình tiêu hóa. Nếu bạn bị tiền tiểu đường, tốt nhất là nên hạn chế hoặc bỏ qua các loại nước ép trái cây, soda và đồ uống, cà phê có đường. Cố gắng tránh đồ uống tăng lực hoặc đồ uống thể thao, cocktail có cồn hỗn hợp và nước chanh hoặc trà ngọt. Cho đến nay, các chuyên gia dinh dưỡng chưa thể khẳng định chất tạo ngọt nhân tạo trong đồ uống ảnh hưởng đến những người bị tiền tiểu đường như thế nào. Hãy hỏi bác sĩ xem chúng có phù hợp với bạn không.

Hạn chế thêm đường

Đọc nhãn thông tin dinh dưỡng để xem lượng đường bổ sung trong thực phẩm hoặc đồ uống đóng gói. Bạn có thể sử dụng quy tắc 5-20: 5% giá trị hàng ngày (DV) trở xuống có nghĩa là nguồn đường thấp. Nếu là 20% DV trở lên thì bạn không nên sử dụng. Bạn sẽ tìm thấy đường bổ sung trong nhiều loại thực phẩm chế biến, chẳng hạn như bánh quy, kẹo và bánh ngọt. Đường cũng có trong những loại yến mạch có hương vị, tương cà và thạch.

Điều gì xảy ra với gan khi ăn quá nhiều đường?

Đừng bỏ bữa sáng

Cố gắng ăn sáng trong vòng 2 giờ sau khi bạn thức dậy. Điều đó có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu của bạn vào cuối ngày. Nhìn chung, bạn nên ăn khi bạn cảm thấy đói. Đó là vì bạn có thể ăn quá nhiều hoặc lấy thứ gì đó tùy tiện và có thể kém lành mạnh hơn nếu bạn nhịn ăn trong thời gian dài.

Chia sẻ với chuyên gia dinh dưỡng

Bạn không cần phải tự mình tìm hiểu tất cả những điều này. Hãy yêu cầu bác sĩ giới thiệu bạn đến một chuyên gia dinh dưỡng. Đó là một chuyên gia được đào tạo sẽ giúp bạn thực hiện những thay đổi đơn giản về chế độ ăn uống dựa trên lối sống của bạn.

Khám phá các chế độ ăn uống lành mạnh

Nếu bạn đang tìm kiếm một chế độ ăn uống cụ thể, chế độ ăn Địa Trung Hải hoặc chế độ ăn thực vật (ăn chay hoặc thuần chay) có thể giúp ích. Chế độ ăn DASH (phương pháp ăn để ngăn ngừa tăng huyết áp) cũng là một lựa chọn.

Chỉ số đường huyết (GI) là gì?

GI xếp hạng thực phẩm theo mức độ làm tăng lượng đường trong máu của bạn. Nhìn chung, các chuyên gia không nghĩ rằng đây là công cụ tuyệt vời cho những người bị tiền tiểu đường. Nó có thể thực sự gây nhầm lẫn. Và bạn có thể bỏ qua những thực phẩm lành mạnh. Thay vào đó, tốt hơn là đảm bảo bữa ăn và bữa ăn nhẹ của bạn là sự kết hợp của carbohydrate, chất béo và protein. Nếu bạn không chắc chắn về cách thực hiện, hãy hỏi bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.

Phạm Hồng Ngọc – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2-9

28/08/2024 -  Tin tức hoạt động

Nhân dịp Quốc khánh 2/9, VIAM Clinic xin gửi lời chúc sức khỏe, bình an và hạnh phúc đến toàn thể Quý khách hàng.

Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM xin trân trọng thông báo lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 như sau:

  • Thời gian nghỉ: Từ ngày 1/9/2024 đến hết ngày 3/9/2024.
  • Làm việc trở lại: Thứ 4, ngày 4/9/2024.

Rất mong Quý khách lưu ý để sắp xếp lịch khám. Chúc Quý khách có một kỳ nghỉ lễ thật vui vẻ và ý nghĩa!

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.



| Bình luận

Biếng ăn tâm lý

28/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Biếng ăn tâm lý (Anorexia Nervosa) là một rối loạn ăn uống nghiêm trọng thường gặp ở lứa tuổi vị thành niên, đặc trưng bởi việc duy trì cân nặng thấp bất thường, nỗi sợ tăng cân và nhận thức sai lệch về hình dáng cơ thể của mình. Họ thường áp dụng các biện pháp cực đoan như hạn chế lượng thức ăn, tập thể dục quá mức, và sử dụng thuốc giảm cân không đúng….dẫn tới việc giảm cân quá mức, mệt mỏi, mất ngủ, và các vấn đề về cảm xúc như trầm cảm và lo âu.

Tâm lý tuổi vị thành niên: Đừng để con lớn mà ba mẹ vẫn "giậm chân tại chỗ"  | VIAM

Tổng quan

Biếng ăn tâm lý (hay chán ăn) là một loại rối loạn ăn uống, có đặc điểm là cân nặng thấp bất thường, nỗi sợ tăng cân mạnh mẽ và nhận thức sai lệch về cân nặng. Những người bị biếng ăn thường áp dụng các biện pháp cực đoan để kiểm soát cân nặng và vóc dáng, như hạn chế nghiêm ngặt lượng thức ăn, sử dụng phương pháp nôn mửa hoặc dùng sai các loại thuốc, thậm chí nhiều người thể tập thể dục quá sức để giảm cân.

Triệu chứng

Các dấu hiệu và triệu chứng của chứng biếng ăn tâm lý liên quan đến tình trạng đói. Chứng biếng ăn cũng bao gồm các vấn đề về cảm xúc và hành vi liên quan đến nhận thức không thực tế về cân nặng cơ thể và nỗi sợ tăng cân hoặc béo phì cực kỳ mạnh mẽ.

Đôi khi các dấu hiệu khó nhận ra vì cân nặng cơ thể mỗi người khác nhau, đối tượng thường che giấu tình trạng gầy gò, thói quen ăn uống hoặc các vấn đề về thể chất của mình.

Triệu chứng bên ngoài

Các dấu hiệu và triệu chứng về thể chất của chứng biếng ăn có thể bao gồm:

  • Giảm cân quá mức hoặc không đạt được mức tăng cân theo tiến trình phát triển như mong đợi
  • Ngoại hình gầy gò
  • Xét nghiệm máu bất thường
  • Mệt mỏi
  • Mất ngủ
  • Chóng mặt hoặc ngất xỉu
  • Ngón tay có da xanh tím
  • Tóc mỏng, gãy hoặc rụng
  • Tóc tơ mềm bao phủ cơ thể
  • Không có kinh nguyệt
  • Táo bón và đau bụng
  • Da khô hoặc vàng
  • Không chịu được lạnh
  • Nhịp tim không đều
  • Huyết áp thấp
  • Mất nước
  • Sưng ở tay hoặc chân
  • Răng bị mòn và chai ở đốt ngón tay do nôn mửa

Trái ngược với hình ảnh chán ăn trên, một số người lại có dấu hiệu ăn uống vô độ (cuồng ăn), rồi lại lo sợ tăng cân, phải móc họng để nôn thức ăn ra ngoài trong khi những người mắc chứng cuồng ăn thường có cân nặng bình thường hoặc cao hơn bình thường.

Triệu chứng về cảm xúc và hành vi

Các triệu chứng về hành vi của chứng biếng ăn có thể bao gồm các nỗ lực giảm cân bằng cách:

  • Hạn chế nghiêm ngặt lượng thức ăn nạp vào cơ thể thông qua chế độ ăn kiêng hoặc nhịn ăn
  • Tập thể dục quá mức
  • Ăn uống vô độ và tự gây nôn để loại bỏ thức ăn, có thể bao gồm việc sử dụng thuốc nhuận tràng, thuốc thụt tháo, thuốc hỗ trợ ăn kiêng hoặc các sản phẩm thảo dược

Các dấu hiệu và triệu chứng về cảm xúc và hành vi có thể bao gồm:

  • Bận tâm với thức ăn, đôi khi bao gồm việc nấu những bữa ăn cầu kỳ cho người khác nhưng không ăn chúng
  • Thường xuyên bỏ bữa hoặc từ chối ăn
  • Phủ nhận cơn đói hoặc viện cớ để không ăn
  • Chỉ ăn một số ít thực phẩm “an toàn” nhất định, thường là những loại ít chất béo và calo
  • Áp dụng các nghi thức ăn uống cứng nhắc, chẳng hạn như nhổ thức ăn ra sau khi nhai
  • Không muốn ăn ở nơi công cộng
  • Nói dối về lượng thức ăn đã ăn
  • Sợ tăng cân, liên tục cân hoặc đo cơ thể
  • Thường xuyên kiểm tra trong gương để tìm ra những khuyết điểm của cơ thể
  • Phàn nàn về việc béo hoặc có những bộ phận trên cơ thể béo
  • Che phủ bằng nhiều lớp quần áo
  • Tâm trạng buồn tẻ (thiếu cảm xúc)
  • Xa lánh xã hội
  • Cáu gắt
  • Mất ngủ
  • Giảm hứng thú tình dục

Khi nào nên đi khám bác sĩ?

Thật không may, nhiều người mắc chứng biếng ăn không muốn điều trị, ít nhất là lúc đầu. Mong muốn duy trì vóc dáng thon thả của họ lấn át mối lo ngại về sức khỏe. Nếu có người thân mà bạn lo lắng, hãy động viên họ nói chuyện với bác sĩ.

Nếu đang gặp phải bất kỳ vấn đề nào được liệt kê ở trên hoặc nếu nghĩ rằng mình có thể bị rối loạn ăn uống, hãy tìm sự giúp đỡ. Nếu đang che giấu chứng biếng ăn của mình với những người thân yêu, hãy cố gắng tìm một người mà bạn tin tưởng để nói về những gì đang xảy ra.

Nguyên nhân

Nguyên nhân chính xác của chứng biếng ăn vẫn chưa được biết rõ. Cũng như nhiều bệnh khác, có thể đây là sự kết hợp của các yếu tố sinh học, tâm lý và môi trường.

  • Sinh học: Có thể có những thay đổi gen làm tăng nguy cơ mắc chứng biếng ăn, liên quan đến khuynh hướng di truyền về chủ nghĩa hoàn hảo, nhạy cảm và kiên trì.
  • Tâm lý: Những đặc điểm ám ảnh cưỡng chế, động lực cực độ hướng đến chủ nghĩa hoàn hảo và mức độ lo lắng cao có thể khiến một số người dễ tuân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt và bỏ ăn mặc dù đói.
  • Môi trường: Văn hóa phương Tây nhấn mạnh sự gầy gò, coi đó là biểu tượng của thành công và giá trị, cùng với áp lực từ bạn bè, đặc biệt là ở các bé gái.

Các yếu tố rủi ro

Biếng ăn phổ biến hơn ở trẻ gái và phụ nữ. Tuy nhiên, trẻ trai và nam giới ngày càng mắc chứng rối loạn ăn uống, có thể liên quan đến áp lực xã hội ngày càng tăng.

Biếng ăn cũng phổ biến hơn ở thanh thiếu niên. Tuy nhiên, mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể mắc chứng rối loạn ăn uống này, mặc dù hiếm gặp ở những người trên 40 tuổi. Thanh thiếu niên có thể có nguy cơ cao hơn vì tất cả những thay đổi mà cơ thể họ trải qua trong thời kỳ dậy thì. Họ cũng có thể phải đối mặt với áp lực từ bạn bè gia tăng và nhạy cảm hơn với những lời chỉ trích hoặc thậm chí là những bình luận hời hợt về cân nặng hoặc hình dáng cơ thể.

Một số yếu tố làm tăng nguy cơ biếng ăn, bao gồm:

  • Di truyền: Những thay đổi ở các gen cụ thể có thể tăng nguy cơ mắc chứng biếng ăn. Người có họ hàng cấp độ một mắc chứng rối loạn này có nguy cơ cao hơn.
  • Ăn kiêng và nhịn đói: Ăn kiêng là yếu tố nguy cơ của rối loạn ăn uống. Nhịn đói có thể gây thay đổi tâm trạng, suy nghĩ cứng nhắc, lo lắng và giảm cảm giác thèm ăn, ảnh hưởng đến não và duy trì hành vi ăn uống hạn chế.
  • Thay đổi sinh hoạt: Các thay đổi như trường học, nhà ở, công việc mới, tan vỡ mối quan hệ, cái chết hoặc bệnh tật của người thân yêu có thể gây căng thẳng và tăng nguy cơ biếng ăn.

Biến chứng

Biếng ăn có thể gây ra nhiều biến chứng. Ở mức độ nghiêm trọng nhất, nó có thể gây tử vong. Cái chết có thể xảy ra đột ngột — ngay cả khi một người không bị thiếu cân nghiêm trọng. Điều này có thể là do nhịp tim bất thường (loạn nhịp tim) hoặc mất cân bằng chất điện giải — các khoáng chất như natri, kali và canxi giúp duy trì sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể.

Các biến chứng khác của chứng biếng ăn bao gồm:

  • Thiếu máu
  • Các vấn đề về tim, chẳng hạn như sa van hai lá, nhịp tim bất thường hoặc suy tim
  • Mất xương (loãng xương), làm tăng nguy cơ gãy xương
  • Mất cơ
  • Ở nữ giới, không có kinh nguyệt
  • Ở nam giới, testosterone giảm
  • Các vấn đề về đường tiêu hóa, chẳng hạn như táo bón, đầy hơi hoặc buồn nôn
  • Bất thường về điện giải, chẳng hạn như kali, natri và clorua trong máu thấp
  • Vấn đề về thận

Nếu một người mắc chứng biếng ăn bị suy dinh dưỡng nghiêm trọng, mọi cơ quan trong cơ thể đều có thể bị tổn thương, bao gồm não, tim và thận. Tổn thương này có thể không thể phục hồi hoàn toàn, ngay cả khi chứng biếng ăn được kiểm soát.

Tìm hiểu Chế độ ăn cho người bị suy dinh dưỡng

Ngoài các biến chứng về thể chất, những người mắc chứng biếng ăn cũng thường mắc các rối loạn sức khỏe tâm thần khác. Chúng có thể bao gồm:

  • Trầm cảm, lo âu và các rối loạn tâm trạng khác
  • Rối loạn nhân cách
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
  • Lạm dụng rượu và chất gây nghiện
  • Tự làm hại bản thân, ý định tự tử hoặc cố gắng tự tử

Phòng ngừa

Không có cách nào đảm bảo để ngăn ngừa chứng biếng ăn tâm lý. Các bác sĩ chăm sóc chính (bác sĩ nhi khoa, bác sĩ gia đình và bác sĩ nội khoa) có thể giúp bạn xác định các dấu hiệu sớm của chứng biếng ăn và ngăn ngừa sự phát triển của bệnh hoàn toàn. Ví dụ, họ có thể hỏi về thói quen ăn uống và sự hài lòng về ngoại hình trong các cuộc hẹn khám bệnh định kỳ.

Nếu nhận thấy một thành viên gia đình hoặc bạn bè có biểu hiện chán ăn, mệt mỏi, thói quen ăn kiêng nghiêm ngặt và không hài lòng với ngoại hình, hãy cân nhắc nói chuyện với họ về những vấn đề này. Mặc dù có thể không ngăn ngừa được chứng rối loạn ăn uống phát triển, nhưng có hướng về hành vi lành mạnh hơn hoặc các lựa chọn giải pháp điều trị.

Lối sống và biện pháp khắc phục tại nhà

Khi bị biếng ăn, việc chăm sóc bản thân đúng cách có thể rất khó khăn. Ngoài việc điều trị chuyên nghiệp, hãy thực hiện theo các bước sau:

  • Tuân thủ kế hoạch điều trị. Đừng bỏ qua các buổi trị liệu và cố gắng không thay đổi kế hoạch ăn uống, ngay cả khi khó chịu.
  • Hãy trao đổi với bác sĩ về các loại vitamin và khoáng chất bổ sung phù hợp. Nếu không ăn uống đầy đủ, rất có thể cơ thể bạn không nhận được tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết, chẳng hạn như Vitamin D hoặc sắt. Tuy nhiên, thông thường, bạn nên bổ sung hầu hết các loại vitamin và khoáng chất từ ​​thực phẩm.
  • Đừng cô lập bản thân khỏi những người thân và bạn bè luôn quan tâm muốn bạn khỏe mạnh. Hãy hiểu rằng họ luôn quan tâm đến lợi ích tốt nhất cho mình.
  • Hãy kiềm chế ham muốn cân mình hoặc soi gương thường xuyên. Những điều này có thể chẳng có tác dụng gì ngoài việc thúc đẩy duy trì những thói quen không lành mạnh.

Trương Phan Hồng Hà

Viện y học ứng dụng Việt Nam – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

VTV3 – Vui Khỏe Có Ích Về Chủ Đề Giảm Cân

26/08/2024 -  VIAM TV

Cùng TS. BS Trương Hồng Sơn – Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam, chuyên gia tại Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM đồng hành cùng với NSƯT Phạm Chí Trung trong chương trình Vui Khỏe Có Ích phát sóng trên kênh VTV3 vào ngày 24/08/2024:



| Bình luận

Bánh Trung thu và sức khỏe trẻ em: Những điều cần lưu ý

26/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Mùa Trung thu lại về, mang theo hương vị ngọt ngào và thơm nồng của những chiếc bánh trung thu truyền thống. Tuy nhiên, bên cạnh niềm vui khi thưởng thức, các bậc cha mẹ cũng không khỏi lo lắng về tác động của loại bánh này đến sức khỏe của trẻ nhỏ. Vậy, bánh trung thu có thực sự tốt cho trẻ em? Hãy cùng Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Bánh Trung thu và sức khỏe trẻ em Những điều cần lưu ý

Thành phần dinh dưỡng của bánh trung thu

Bánh trung thu, đặc biệt là nhân thập cẩm và đậu xanh, chứa hàm lượng đường và chất béo rất cao. Một chiếc bánh trung thu có thể cung cấp năng lượng tương đương với 2-3 bát cơm, nhưng lại có hương vị hấp dẫn, nên rất dễ khiến người ăn không kiểm soát được lượng ăn. Đồng thời trong bánh trung thu cũng chứa lượng đường hấp thu nhanh, dễ gây tăng đường huyết đột ngột. Bên cạnh đó, lượng chất béo, chủ yếu là chất béo no có hại, cũng khá đáng kể.

Nguy cơ tiềm ẩn về vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm

Không chỉ giàu năng lượng, bánh trung thu còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ về an toàn thực phẩm. Việc sử dụng nhiều loại nguyên liệu, kết hợp với quy trình sản xuất không đảm bảo vệ sinh có thể dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn, nấm mốc, gây ra các bệnh về đường tiêu hóa.

Tác động đến sức khỏe trẻ em

Nguồn gốc thú vị của các loại bánh Trung Thu - KAMEREO

  • Tăng cân, béo phì: Lượng đường và chất béo cao trong bánh trung thu là nguyên nhân gây tăng cân, béo phì ở trẻ em nếu trẻ ăn không kiểm soát trong mùa trung thu.
  • Rối loạn đường huyết: Đường huyết tăng cao đột ngột sau khi ăn bánh trung thu có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe ở trẻ, đặc biệt là trẻ em mắc bệnh tiểu đường.
  • Giảm cảm giác thèm ăn: Đường có trong bánh trung thu kích thích vị giác, khiến trẻ no nhanh và giảm cảm giác thèm ăn các thực phẩm khác. Nếu trẻ ăn quá nhiều bánh trung thu trước giờ ăn cơm, trẻ có thể sẽ bỏ ăn, lâu ngày có thể dẫn đến thiếu dinh dưỡng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Chất béo và đường trong bánh trung thu khó tiêu hóa, có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu, thậm chí là tiêu chảy nếu ăn quá nhiều.
  • Sâu răng: Đường trong bánh trung thu bám vào răng, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển. Nếu trẻ không chải răng sạch sẽ sau khi ăn, có thể sẽ gây sâu răng.

Đọc thêm tại bài viết: Đường và chất làm ngọt

Vậy làm thế nào để trẻ vừa được thưởng thức bánh trung thu vừa không cần lo ngại tác động đến sức khỏe?

Để đảm bảo sức khỏe cho trẻ, các bậc phụ huynh nên áp dụng những điều sau:

  • Giới hạn lượng bánh: Chỉ cho trẻ ăn một lượng nhỏ bánh trung thu, tốt nhất là sau bữa ăn chính.
  • Chọn loại bánh phù hợp: Ưu tiên các loại bánh ít đường, ít chất béo, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Thời điểm ăn: Nên ăn bánh trung thu vào buổi sáng hoặc trưa để cơ thể có đủ thời gian tiêu hóa. Tránh ăn bánh vào buổi tối, đặc biệt là trước khi đi ngủ.
  • Kết hợp với thức ăn: Không nên ăn bánh trung thu cùng với cháo hoặc các món ăn nhiều đường khác, vì sẽ làm tăng gánh nặng cho hệ tiêu hóa và gây tăng đường huyết đột ngột..
  • Thứ tự thưởng thức: Nếu có cả bánh trung thu mặn và ngọt, nên ăn bánh mặn trước để cảm nhận rõ hơn hương vị.
  • Vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn bánh, nên súc miệng kỹ để loại bỏ vụn bánh và ngăn ngừa sâu răng. Vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn bánh, trẻ cần súc miệng kỹ để loại bỏ vụn bánh và ngăn ngừa sâu răng.

Lời khuyên cho các bậc phụ huynh

  • Đọc kỹ nhãn mác: Khi chọn mua bánh trung thu, hãy đọc kỹ nhãn mác để biết thành phần, hạn sử dụng và nguồn gốc xuất xứ.
  • Ưu tiên các loại bánh tự làm: Bánh trung thu tự làm tại nhà sẽ đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm hơn.
  • Thay thế bằng các món ăn khác: Có thể thay thế bánh trung thu bằng các món ăn truyền thống khác như hoa quả, hạt dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe cho trẻ.

Đọc thêm tại bài viết: Cắt giảm đồ ngọt và đồ ăn nhanh của trẻ – nên hay không?

Bánh trung thu là một món ăn truyền thống mang nhiều ý nghĩa văn hóa, tuy nhiên, các bậc phụ huynh cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi cho trẻ thưởng thức. Bằng cách lựa chọn loại bánh phù hợp, giới hạn lượng ăn và kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh, chúng ta có thể giúp trẻ vừa được thưởng thức hương vị truyền thống, vừa đảm bảo sức khỏe.\

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Bs. Nguyễn Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Nguyên tắc dinh dưỡng theo từng độ tuổi từ sơ sinh đến khi xế chiều

25/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Dinh dưỡng đóng một vai trò không thể thiếu trong suốt hành trình cuộc sống, từ những ngày đầu đời cho đến khi tóc đã điểm bạc. Hiểu rõ và cung cấp đầy đủ dinh dưỡng theo từng độ tuổi chính là chìa khóa vàng để mở cánh cửa đến một cuộc sống khỏe mạnh, hạnh phúc và tràn đầy năng lượng.

Nhu cầu dinh dưỡng của chúng ta thay đổi liên tục theo từng giai đoạn, từ sơ sinh, trẻ nhỏ, trưởng thành cho đến tuổi xế chiều, nhằm đáp ứng sự phát triển của cơ thể và duy trì một sức khỏe dồi dào. Hãy cùng Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM tìm hiểu các nguyên tắc dinh dưỡng cơ bản cho từng thời kỳ.

Nguyên tắc dinh dưỡng theo từng độ tuổi
Nguyên tắc dinh dưỡng theo từng độ tuổi

Từ sơ sinh – dưới 2 tuổi: Nền tảng vững chắc cho tương lai

Giai đoạn sơ sinh và trẻ nhỏ là thời điểm vàng để xây dựng nền tảng sức khỏe vững chắc, là tiền đề cho sự phát triển toàn diện sau này.

Sữa mẹ chính là nguồn dinh dưỡng hoàn hảo nhất cho trẻ sơ sinh đến dưới 6 tháng tuổi, cung cấp đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu như protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất và trí tuệ.

Nên cho trẻ sơ sinh mấy tiếng ăn một lần là tốt nhất? - Làm cha mẹ

Từ 6 tháng tuổi trở đi, trẻ bắt đầu làm quen với thế giới ẩm thực qua việc ăn dặm, bổ sung thêm các dưỡng chất cần thiết từ các loại thực phẩm khác nhau. Chế độ ăn của trẻ cần được thiết kế đa dạng, đảm bảo đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng (tinh bột, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất), đồng thời thay đổi dần từ lỏng sang đặc, từ ít đến nhiều để phù hợp với sự phát triển của hệ tiêu hóa non nớt.

Đọc thêm: Những lưu ý khi chuyển từ sữa công thức sang sữa tươi cho trẻ

Trẻ từ 2-5 tuổi: Năng lượng để khám phá và phát triển vượt bậc

Thực đơn xóa tan nỗi lo biếng ăn cho bé 2 tuổi

Trẻ từ 2-5 tuổi là giai đoạn phát triển vượt bậc về thể chất và trí tuệ, đòi hỏi một chế độ dinh dưỡng cân bằng và đa dạng để đáp ứng nhu cầu năng lượng và dưỡng chất. Trẻ cần được ăn đủ 3 bữa chính và 2-3 bữa phụ mỗi ngày, với thực đơn phong phú bao gồm các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa, rau củ quả, ngũ cốc…

Bố mẹ nên khuyến khích trẻ ăn nhiều rau xanh và trái cây để cung cấp đủ vitamin, khoáng chất và chất xơ, hỗ trợ hệ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng. Đồng thời, hạn chế đồ ăn nhanh, đồ uống có gas và các loại thực phẩm chế biến sẵn có chứa nhiều đường, muối và chất béo không lành mạnh, có thể gây hại cho sức khỏe của trẻ.

Từ 5 tuổi đến thiếu niên: Năng lượng cho tăng trưởng và phát triển

Giai đoạn từ 5 tuổi đến thiếu niên là một giai đoạn quan trọng, đánh dấu sự tăng trưởng nhanh chóng về thể chất và phát triển mạnh mẽ về trí tuệ. Trong giai đoạn này, trẻ cần một chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối để hỗ trợ sự phát triển toàn diện của cơ thể, đặc biệt là về chiều cao, cân nặng, hệ xương và não bộ.

Một chế độ ăn uống lành mạnh cho trẻ em trong độ tuổi này cần cung cấp đủ năng lượng, protein, canxi, sắt, kẽm, vitamin D và các vitamin, khoáng chất khác. Bữa ăn hàng ngày nên bao gồm đa dạng các loại thực phẩm như ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau củ, thịt nạc, cá, trứng, sữa và các sản phẩm từ sữa. Khuyến khích trẻ ăn sáng đầy đủ để cung cấp năng lượng cho hoạt động học tập và vui chơi, đồng thời hạn chế đồ ăn nhanh, đồ uống có gas và các loại thực phẩm chế biến sẵn có hại cho sức khỏe.

Lưu ý quan trọng:

  • Đảm bảo đủ canxi: Canxi là dưỡng chất thiết yếu cho sự phát triển của xương và răng. Sữa, các sản phẩm từ sữa, rau lá xanh đậm và các loại hạt là những nguồn cung cấp canxi tốt.
  • Bổ sung sắt: Sắt cần thiết cho quá trình tạo máu và vận chuyển oxy trong cơ thể. Thịt đỏ, các loại đậu, rau lá xanh đậm và ngũ cốc nguyên hạt là những nguồn thực phẩm giàu sắt.
  • Tăng cường kẽm: Kẽm đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phát triển, cũng như hỗ trợ hệ miễn dịch. Thịt, hải sản, các loại hạt và ngũ cốc nguyên hạt là những nguồn cung cấp kẽm tốt.
  • Vitamin D: Vitamin D giúp cơ thể hấp thụ canxi tốt hơn. Ngoài việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, trẻ có thể bổ sung vitamin D từ các loại cá béo, lòng đỏ trứng và sữa bổ sung vitamin D.

Bên cạnh chế độ dinh dưỡng, việc khuyến khích trẻ vận động thể chất đều đặn cũng rất quan trọng để duy trì sức khỏe và cân nặng hợp lý, đồng thời giúp trẻ phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần.

Dinh dưỡng cho người trưởng thành: Duy trì sức khỏe và năng lượng

Bước vào tuổi trưởng thành, nhu cầu dinh dưỡng của chúng ta thay đổi để duy trì năng lượng và sức khỏe cho công việc và cuộc sống hàng ngày. Một chế độ ăn uống cân bằng cho người trưởng thành cần cung cấp đủ năng lượng (2.000 – 2.500 kcal/ngày tùy theo giới tính và mức độ hoạt động), protein (1,25g/kg/ngày), lipid (20-35% tổng năng lượng), glucid (45-65% tổng năng lượng) và các vitamin, khoáng chất cần thiết.

Ngoài ra, việc bổ sung đủ nước (2-2,5 lít/ngày) cũng rất quan trọng để duy trì sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể. Duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh, kết hợp với việc tập luyện thể dục đều đặn là chìa khóa để phòng ngừa các bệnh mãn tính như tim mạch, tiểu đường, ung thư và béo phì.

Suất ăn công nghiệp là gì? Chúng có bao nhiêu loại? | THT Holding - Đồng hành cùng khát vọng

Dinh dưỡng cho người cao tuổi: Chăm sóc sức khỏe vàng

Ở giai đoạn này, cơ thể người cao tuổi trải qua nhiều thay đổi về sinh lý, dẫn đến sự suy giảm chức năng của các cơ quan trong cơ thể, bao gồm cả hệ tiêu hóa. Do đó, chế độ dinh dưỡng cho người cao tuổi cần được điều chỉnh để phù hợp với những thay đổi này. Người cao tuổi nên ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và các loại đậu để cung cấp đủ chất xơ, vitamin và khoáng chất, hỗ trợ hệ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng. Đồng thời, hạn chế các loại thực phẩm giàu cholesterol, chất béo bão hòa và đường, có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, tiểu đường và béo phì. Bổ sung đủ nước cũng rất quan trọng để duy trì sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể và phòng ngừa táo bón. Ngoài ra, người cao tuổi nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về chế độ dinh dưỡng và bổ sung các loại vitamin và khoáng chất cần thiết.

Tham khảo ngay: Khám dinh dưỡng cho trẻ em: Quy trình, kinh nghiệm và lợi ích

Tóm lại, chế độ dinh dưỡng theo từng độ tuổi đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật ở mọi lứa tuổi. Bằng cách hiểu rõ nhu cầu dinh dưỡng của bản thân và gia đình ở từng giai đoạn, chúng ta có thể xây dựng một chế độ ăn uống khoa học, đảm bảo cung cấp đủ dưỡng chất cần thiết cho cơ thể phát triển khỏe mạnh và toàn diện. Hãy nhớ rằng, “Sức khỏe là vàng”, và dinh dưỡng chính là chìa khóa để gìn giữ kho báu quý giá này.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

PGS.TS Nguyễn Xuân Ninh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Dinh dưỡng trong giai đoạn bứt phá tuổi dậy thì

23/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Tuổi dậy thì là một trong những sự kiện biến đổi và quan trọng nhất trong cuộc đời: đánh dấu sự chuyển đổi từ thời thơ ấu sang tuổi trưởng thành. Dinh dưỡng trong giai đoạn bứt phá tuổi dậy thì là luôn rất được các bậc phụ huynh quan tâm bởi những thay đổi mạnh mẽ về thể chất và cảm xúc diễn ra. Trẻ em tăng khoảng 20% trọng lượng của người lớn, khối lượng xương tăng khoảng 40%, các cơ quan phát triển mạnh mẽ hơn và não trải qua những thay đổi đáng kể.

Vì sao cần bổ sung thực phẩm trong giai đoạn dậy thì?

Theo chuyên gia dinh dưỡng VIAM, tuổi dậy thì là 1 trong 3 giai đoạn “vàng” phát triển vượt trội về thể chất và trí não. Do vậy nhu cầu về dinh dưỡng trong giai đoạn bứt phá này sẽ tăng mạnh mẽ. Theo PGs.TS.BS. Nguyễn Xuân Ninh – Trưởng phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM, nhu cầu dinh dưỡng của trẻ dậy thì có thể tương đương với nhu cầu của một người trưởng thành. Điều này đồng nghĩa, năng lượng cần thiết cho sự phát triển của xương, cơ và sản xuất tế bào và điều chỉnh hormone là rất quan trọng.

Các bé gái thường trải qua tuổi dậy thì ở độ tuổi từ 8 đến 13, trong khi các bé trai thường trải qua tuổi dậy thì ở độ tuổi từ 9 đến 14.

Chìa khóa để đảm bảo quá trình dậy thì diễn ra suôn sẻ là đảm bảo trẻ em tiếp cận đúng chất dinh dưỡng để thúc đẩy sự phát triển này. Nếu trẻ em không nhận đủ dinh dưỡng, điều này có thể cản trở sự phát triển, làm chậm sự phát triển về giới tính và làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về xương khi trưởng thành.

Những thực phẩm nào đóng vai trò quan trọng trong tuổi dậy thì?

Cơ thể đang phát triển cần nhiều loại vitamin và khoáng chất để thúc đẩy tăng trưởng. Đó là lý do tại sao trẻ em nên được xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý, cân bằng đầy đủ trái cây và rau quả, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và sữa ít béo.

Nhưng trong giai đoạn dậy thì, điều đặc biệt quan trọng là trẻ em phải được cung cấp đủ những nhóm chất dinh dưỡng:

  • Canxi và vitamin D. Chúng rất cần thiết cho sự phát triển xương chắc khỏe, để trẻ có thể đạt được chiều cao và mật độ xương đầy đủ. Sữa, sữa chua và pho mát, cũng như rau lá xanh và các loại hạt, là nguồn canxi tốt. Trứng rất giàu vitamin D.
  • Protein. Điều này quan trọng cho sự phát triển toàn diện, phát triển và phục hồi cơ bắp. Ăn protein nạc, chẳng hạn như thịt gà và gà tây, cá, trứng, các loại hạt, đậu nành và các loại đậu. Thịt cũng là nguồn cung cấp sắt tốt, rất quan trọng đối với các cô gái đang trong thời kỳ kinh nguyệt.
  • Carbohydrate. Chúng quan trọng đối với năng lượng và cung cấp nhiên liệu cho cơ thể. Nguồn tốt có thể tìm thấy trong bánh mì nguyên cám, ngũ cốc và mì ống, và rau củ có tinh bột, chẳng hạn như khoai tây và ngô.

Đọc thêm: Top 4 bác sĩ khám dinh dưỡng cho bé tốt nhất ở Hà Nội


Một cách tuyệt vời để bổ sung thêm rau vào chế độ ăn của trẻ là thêm chúng vào những thực phẩm trẻ đang ăn, dự trữ nhiều thực phẩm tươi trong tủ lạnh và cho trẻ tham gia vào quá trình chuẩn bị và lên kế hoạch chế biến thực phẩm.​

Nếu trẻ em cắt giảm một số nhóm thực phẩm nhất định, chẳng hạn như ăn chay hoặc không có sữa, hãy đảm bảo rằng trẻ nhận được các chất dinh dưỡng quan trọng này từ các nguồn khác.

Trẻ em cũng không nên bỏ bữa. Bỏ bữa sáng là chuyện thường gặp ở thanh thiếu niên, nhưng đây lại là một trong những bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, đặc biệt là đối với cơ thể đang phát triển. Bộ não là động cơ của trẻ em, và trẻ em cần thực phẩm — với nhiều vitamin và khoáng chất — để cung cấp nhiên liệu cho não bộ hoạt động mỗi ngày.

Thực phẩm nào cần tránh 

Thực phẩm nên hạn chế trong giai đoạn dậy thì l VIAM clinic

Trẻ em nên hạn chế nhiều calo không cần thiết hoặc không có dinh dưỡng. Đồ ngọt, đồ chiên và thực phẩm chế biến có thể dẫn đến mất cân bằng nội tiết tố và làm tăng nguy cơ béo phì và tiểu đường.

Điều đó không có nghĩa là trẻ em không thể ăn đồ ăn vặt hoặc thỉnh thoảng ăn bánh quy. Cân bằng là đảm bảo phần lớn chế độ ăn của trẻ bao gồm calo lành mạnh với lượng dinh dưỡng, protein và thực phẩm giàu chất xơ phù hợp, với một phần nhỏ đồ ăn vặt.

Các loại đồ uống có hàm lượng calo cao, chẳng hạn như soda và nước có ga, và đồ uống tăng lực cũng nên bị hạn chế và dè chừng. Chúng chứa nhiều đường và caffeine không có lợi cho sức khỏe. Chúng không tốt cho bất kỳ ai, nhưng đặc biệt là khi cơ thể đang phát triển. Caffeine có thể làm giảm sự hấp thụ canxi và gây ra các vấn đề về giấc ngủ.

Đọc thêm: Nước ngọt có gas gây thiếu canxi, chậm phát triển não bộ

Làm thế nào cha mẹ có thể kết hợp thực phẩm lành mạnh vào chế độ ăn của trẻ?

Một cách tuyệt vời để kết hợp nhiều rau hơn là thêm chúng vào các loại thực phẩm mà con đang ăn. Thêm rau vào sinh tố, bắp cải ăn với thịt hoặc súp bí ngô và các rau quả khác.

Thêm salad vào thực đơn cũng là một cách tốt để có thêm nhiều rau. Ngoài các loại topping yêu thích như phô mai và cà chua, hãy thêm cà rốt, rau lá xanh trộn với rau diếp, các loại hạt và hạt giống.

Làm thế nào cha mẹ có thể kết hợp thực phẩm lành mạnh vào chế độ ăn của trẻ? VIAM clinic

Mặc dù khó có thể kiểm soát những gì con ăn bên ngoài nhà, nhưng hãy chủ động lên kế hoặc những gì trẻ ăn trong nhà.

  • Luôn dự trữ thực phẩm lành mạnh trong tủ đựng thức ăn và tủ lạnh, đồng thời hạn chế đồ ăn có đường và đồ chế biến sẵn.
  • Làm cho thực phẩm lành mạnh trở nên tiện lợi. Cắt nhỏ trái cây và rau củ, và mua sữa chua hoặc bơ đậu phộng để trẻ em có thể lấy những lựa chọn lành mạnh.
  • Cho trẻ tham gia vào quá trình chuẩn bị và chế biến thực phẩm.
  • Làm gương về chế độ ăn uống lành mạnh mà muốn thấy ở con mình.

PGs.TS.BS Nguyễn Xuân Ninh nhấn mạnh, tập thể dục đủ cũng rất quan trọng đối với xương và cơ khỏe mạnh, đặc biệt là trong giai đoạn dậy thì. Trẻ em nên hoạt động ít nhất 60 phút mỗi ngày. Vận động cơ thể sẽ tạo ra cơ bắp săn chắc, khỏe mạnh cho sự phát triển đúng cách, trong khi lối sống ít vận động thúc đẩy sự phát triển của các tế bào mỡ, đây là cách phát triển sai lầm.

Chỉ cần chắc chắn rằng khi bạn nói về chế độ ăn uống và thói quen của trẻ, hãy tập trung vào sức khỏe và thể chất, chứ không phải cân nặng hay kích thước cơ thể. Không phải về con số hay ngoại hình theo một cách nào đó, mà là về thói quen lối sống và cảm xúc của trẻ.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Trương Phan Hồng Hà – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Bí quyết xây dựng thực đơn lành mạnh cho người bận rộn

21/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Cuộc sống hiện đại với guồng quay công việc, trách nhiệm gia đình và các mối quan hệ xã hội khiến chúng ta luôn cảm thấy bận rộn. Giữa muôn vàn áp lực, việc duy trì một chế độ dinh dưỡng hợp lý dường như là một thách thức lớn. Tuy nhiên, đừng vội nản lòng!

Bằng sự sáng tạo và một chút kế hoạch, bạn hoàn toàn có thể xây dựng một thực đơn dinh dưỡng vừa ngon miệng, vừa đảm bảo sức khỏe ngay cả khi thời gian eo hẹp.

Bí quyết xây dựng thực đơn lành mạnh cho người bận rộn

Thấu hiểu tầm quan trọng của dinh dưỡng hợp lý

Quy tắc 1/4 đĩa thức ăn
Quy tắc 1/4 đĩa thức ăn

Trước khi bắt tay vào xây dựng thực đơn, hãy nhớ rằng dinh dưỡng không chỉ là việc ăn để no mà còn là cách bạn cung cấp năng lượng và dưỡng chất cho cơ thể hoạt động hiệu quả. Một chế độ ăn uống cân bằng sẽ giúp bạn duy trì sức khỏe, tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính.

Tuy nhiên, người bận rộn thường có xu hướng bỏ bữa, ăn uống không điều độ hoặc lựa chọn những thực phẩm chế biến sẵn, thiếu chất dinh dưỡng. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn làm giảm năng suất làm việc và chất lượng cuộc sống.

Lên kế hoạch và chuẩn bị trước

Chuyên gia dinh dưỡng VIAM chia sẻ, bí quyết để xây dựng một thực đơn dinh dưỡng cho người bận rộn nằm ở việc lên kế hoạch và chuẩn bị trước. Hãy dành một chút thời gian vào cuối tuần để lên danh sách các món ăn cho cả tuần, mua sắm nguyên liệu và sơ chế một số thực phẩm. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong những ngày làm việc bận rộn.

 Tham khảo: Dịch vụ khám dinh dưỡng và tư vấn giảm cân an toàn cho trẻ 

Ưu tiên thực phẩm tươi sống và chế biến đơn giản

Thay vì phụ thuộc vào thực phẩm chế biến sẵn, hãy ưu tiên lựa chọn các loại thực phẩm tươi sống như rau củ quả, trái cây, thịt nạc, cá, trứng, các loại hạt và ngũ cốc nguyên hạt. Những thực phẩm này không chỉ giàu dinh dưỡng mà còn dễ chế biến thành những món ăn nhanh gọn, phù hợp với lối sống bận rộn.

Những món ăn nhẹ giàu dinh dưỡng

Những món ăn nhẹ giàu dinh dưỡng - VIAM clinic

Bên cạnh ba bữa chính, Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM khuyến nghị bạn nên bổ sung những món ăn nhẹ giàu dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho cơ thể giữa các bữa ăn.

  • Các loại hạt: Hạt điều, hạnh nhân, óc chó… là nguồn cung cấp chất béo lành mạnh, protein và chất xơ, giúp bạn no lâu và ổn định đường huyết.
  • Sữa chua Hy Lạp: Giàu protein và ít chất béo, sữa chua Hy Lạp là một lựa chọn tuyệt vời cho bữa ăn nhẹ. Bạn có thể kết hợp sữa chua với trái cây tươi hoặc granola để tăng thêm hương vị.
  • Trái cây và bơ đậu phộng: Sự kết hợp giữa chất xơ trong trái cây và protein trong bơ đậu phộng sẽ giúp bạn no lâu và kiểm soát đường huyết hiệu quả.
  • Rong biển: Ít calo và giàu iốt, rong biển là một món ăn vặt lành mạnh và thú vị.
  • Quả bơ: Chứa nhiều chất béo không bão hòa đơn và chất xơ, bơ là một nguồn năng lượng tuyệt vời cho cơ thể.
  • Trứng luộc: Giàu protein và dễ tiêu hóa, trứng luộc là một lựa chọn tiện lợi cho bữa ăn nhẹ.
  • Phô mai: Kết hợp phô mai với cà chua hoặc đào để bổ sung protein và chất xơ.

Đọc thêm: Tại sao trẻ thừa cân béo phì ngày càng gia tăng?

7 bữa sáng nhanh gọn mà bổ dưỡng

7 bữa sáng nhanh gọn mà bổ dưỡng cho người bận rộn l VIAM clinic

Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, nhưng nhiều người bận rộn thường bỏ qua hoặc ăn uống qua loa. Dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của người trưởng thành, VIAM clinic sẽ gợi ý cho bạn 7 bữa sáng nhanh gọn mà vẫn đảm bảo dinh dưỡng:

  1. Trứng hấp thịt nguội
  2. Yến mạch ngâm sữa chua qua đêm
  3. Bánh mì với bơ và trứng
  4. Salad bơ và trứng
  5. Bánh mì kèm chuối, bơ đậu phộng và sữa
  6. Muffin trứng với thịt nguội và rau chân vịt
  7. Bánh quy và sữa

Thực đơn giảm cân cho người bận rộn

Nếu bạn đang muốn giảm cân, hãy ưu tiên các thực phẩm giàu protein và chất xơ, đồng thời hạn chế tinh bột và đường. Một số món ăn giảm cân đơn giản bạn có thể tham khảo:

  • Bữa sáng: Trứng, yến mạch trộn sữa chua, bánh mì nướng bơ.
  • Bữa trưa: Salad ức gà, cơm gạo lứt và ức gà luộc.
  • Bữa tối: Khoai lang luộc, ngô luộc và salad rau củ, khoai tây và ức gà luộc.

Thực đơn giảm cân cho người bận rộn - VIAM clinic

Dù bận rộn đến đâu, hãy luôn dành thời gian chăm sóc bản thân bằng cách xây dựng một chế độ ăn uống khoa học và lành mạnh. Bằng cách áp dụng những bí quyết trên, bạn sẽ không chỉ cải thiện sức khỏe mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống, sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách trong công việc và cuộc sống.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Thạc sĩ Lê Việt Anh – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Dấu hiệu cho thấy cơ thể bạn đang thiếu nước

20/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Mất nước là tình trạng cơ thể thiếu hụt lượng nước cần thiết để duy trì các chức năng sinh lý bình thường.

Mất nước xảy ra khi cơ thể bạn mất nhiều nước hơn lượng nước bổ sung vào. Điều này khiến cơ thể khó thực hiện một số chức năng cơ bản, như duy trì nhiệt độ ổn định và đào thải chất thải. Bạn mất nước qua mồ hôi, nước mắt và mỗi lần đi vệ sinh. Ngay cả việc hít thở cũng làm mất đi một lượng nhỏ nước. Thông thường, bạn bù đắp lượng nước mất đi bằng cách uống nước và ăn uống. Tuy nhiên, thời tiết nóng bức, tập thể dục và bệnh tật có thể khiến cân bằng nước trong cơ thể bị rối loạn.

Dấu hiệu cho thấy cơ thể bạn đang thiếu nước

Thiếu nước ảnh hưởng đến cơ thể như thế nào?

Hơn một nửa trọng lượng cơ thể bạn là nước. Vì vậy, nếu mức nước trong cơ thể không cân bằng, nó có thể biểu hiện theo nhiều cách đáng ngạc nhiên. Tình trạng mất nước nhẹ có thể khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và đau đầu. Thậm chí khả năng tập trung, tâm trạng và trí nhớ của bạn cũng có thể bị ảnh hưởng. Và khi bạn tập luyện cường độ cao tại phòng tập, việc đổ mồ hôi nhiều thực sự làm giảm lượng máu trong cơ thể trong một thời gian ngắn.

Đọc thêm tại bài viết: Nước ảnh hưởng như thế nào đến giấc ngủ?

Cảm giác khát có phải là dấu hiệu của mất nước không?

Cảm giác khát là dấu hiệu của mất nước nhẹ, đây là cách cơ thể hoạt động bình thường. Khi bạn cảm thấy khát và muốn uống nước, cơ thể bạn đã bắt đầu bị mất nước một chút. Cơ chế này được gọi là phản xạ khát, một cơ chế tự nhiên của cơ thể để duy trì cân bằng nước. Khi nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên do thiếu nước, não bộ sẽ kích hoạt cảm giác khát để thúc đẩy bạn uống nước.

Miễn là bạn lắng nghe cơ thể và uống nước khi cảm thấy khát, thì đây không phải là vấn đề nghiêm trọng. Cơ thể con người có khả năng chịu đựng tình trạng mất nước nhẹ trong thời gian ngắn mà không gây ra hậu quả. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi, khoảng thời gian từ lúc cơ thể bắt đầu thiếu nước đến khi cảm thấy khát có thể kéo dài hơn. Điều này là do cơ chế cảm nhận khát ở người lớn tuổi có thể kém nhạy cảm hơn. Vì vậy, người cao tuổi cần đặc biệt chú ý đến việc uống nước đều đặn, ngay cả khi chưa cảm thấy khát.

Các dấu hiệu nhận biết cơ thể bị thiếu nước

Đối với trẻ em

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không phải lúc nào cũng có thể nói cho bạn biết điều gì đang xảy ra với cơ thể của chúng. Vì vậy, cha mẹ và người chăm sóc cần chú ý đến các dấu hiệu mất nước sau:

  • Lưỡi khô: Lưỡi của trẻ có thể trông khô và dính.
  • Không có nước mắt khi khóc: Đây là dấu hiệu quan trọng của mất nước ở trẻ.
  • Không có tã ướt trong 3 giờ: Điều này cho thấy trẻ đang bài tiết ít nước tiểu.
  • Quấy khóc nhiều hơn bình thường: Trẻ có thể trở nên cáu kỉnh và khó chịu.

Khi tình trạng mất nước trở nên nghiêm trọng hơn, bạn có thể nhận thấy:

  • Miệng khô và dính: Niêm mạc miệng của trẻ sẽ trở nên khô và có cảm giác dính.
  • Mắt và má hõm: Do mất nước, các mô dưới da có thể co lại, khiến mắt và má trông hõm hơn.
  • Thở nhanh: Trẻ có thể thở nhanh hơn bình thường.
  • Mạch nhanh hoặc yếu: Nhịp tim có thể tăng lên hoặc trở nên yếu do cơ thể cố gắng bù đắp tình trạng mất nước.
  • Thóp (phần mềm trên đỉnh đầu) lõm xuống: Ở trẻ sơ sinh, thóp có thể trở nên lõm xuống do mất nước.

Đối với người trưởng thành

Khi bạn bị mất nước, có thể xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng sau:

  • Cảm giác khát: Bạn có thể cảm thấy khát nước nhiều hơn bình thường.
  • Khô miệng: Miệng bị khô hoặc dính.
  • Giảm số lần đi tiểu: Bạn sẽ đi tiểu ít hơn 4 lần một ngày.
  • Thay đổi trong nước tiểu: lượng nước tiểu ít, màu sắc sẫm hơn, mùi nước tiểu nồng hơn
  • Chóng mặt hoặc choáng váng: Đặc biệt khi đứng dậy đột ngột.
  • Ngất xỉu: Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn có thể bị ngất.

Khi tình trạng mất nước trở nên nghiêm trọng hơn, bạn sẽ cảm thấy khát tăng mạnh, thay đổi nhịp thở và nhịp tim, tăng thân nhiệt, rối loạn nhận thức (cảm thấy khó chịu hoặc cáu kính).

Đọc thêm tại bài viết: Mất nước có thể gây sốt không?

Mẹo giữ cho cơ thể luôn đủ nước

Nếu bạn không thể nhớ uống đủ nước, hãy tìm cách đưa nước vào thói quen hàng ngày của bạn. Hãy biến nước thành thức uống yêu thích của bạn. Uống một cốc nước giữa mỗi bữa ăn. Hoặc đặt lời nhắc trên điện thoại để uống một cốc nước nhỏ mỗi giờ. Một số người thấy rằng mang theo một chai nước có tác dụng. Và nếu bạn thèm ăn vặt, hãy uống nước thay thế. Đôi khi, cơ thể chúng ta nhầm lẫn giữa khát và đói.

Theo dõi lượng nước uống vào cho phép bạn biết liệu mình có đạt được mục tiêu hay không và cũng giúp bạn duy trì động lực. Có thể dễ dàng như ghi lại tổng lượng nước vào sổ tay. Bạn cũng có thể tải xuống ứng dụng để đặt mục tiêu, nhắc nhở bạn uống nước và ghi lại tổng lượng nước uống. hoặc đơn giản là nhìn màu sắc nước tiểu của mình, khi có màu trắng hoặc vàng nhạt là đủ nước, khi mầu nâu đậm là thiếu nước.

Hoàng Hà Linh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Cách tốt để không bị tăng cân trở lại sau khi bạn đã giảm cân thành công

19/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Thâm hụt calo ngắt quãng (calorie cycling) là một phương pháp kiểm soát lượng calo tiêu thụ. Cách tốt để không bị tăng cân trở lại là kiểm soát lượng calo tiêu thụ, sẽ luân phiên giữa các ngày ăn ít calo và ngày ăn nhiều calo hơn.

Nếu bạn đã áp dụng một chế độ ăn ít calo và ăn thả ga trong một ngày, bạn có thể ngạc nhiên khi thấy mình không bị tăng cân trở lại. Một số người ăn kiêng cố tình áp dụng phương pháp này. Điều này thường được gọi là thâm hụt calo ngắt quãng, bao gồm việc xen kẽ những ngày ăn ít calo với những ngày ăn thoải mái.

Cơ chế của phương pháp này dựa trên nguyên lý tổng lượng calo tiêu thụ trong một khoảng thời gian dài vẫn thấp hơn lượng calo cần thiết để duy trì cân nặng. Khi bạn áp dụng chế độ ăn ít calo trong vài ngày liên tiếp, cơ thể bạn sẽ sử dụng năng lượng dự trữ dưới dạng mỡ để bù đắp cho lượng calo thiếu hụt. Khi bạn ăn thả ga trong một ngày, cơ thể có thể hấp thu nhiều calo hơn nhưng vì đã trải qua những ngày ăn kiêng trước đó, lượng calo tổng cộng trong tuần vẫn nằm trong mức duy trì hoặc thâm hụt.

Cách tốt để không bị tăng cân trở lại thành công
Cách tốt để không bị tăng cân trở lại thành công

Quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng thế nào khi bạn giảm cân?

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, khi bạn áp dụng một chế độ ăn hạn chế calo nghiêm ngặt, ban đầu bạn có thể giảm cân rất nhanh. Đây là một động lực tốt, nhưng sau một thời gian, bạn có thể thấy mình giảm cân chậm hơn hoặc không thể giảm cân thêm nữa. Thậm chí bạn có thể tăng cân trở lại ngay cả khi đã rất cẩn thận tuân thủ chế độ ăn ít calo của mình. Những người đã giảm cân thành công cũng có thể nhanh chóng tăng cân trở lại khi quay về chế độ ăn bình thường của họ.

Nguyên nhân của điều này là do cơ thể con người đã phát triển các cơ chế để bảo tồn năng lượng trong điều kiện thiếu thức ăn. Đây là một đặc điểm thích nghi quan trọng giúp tổ tiên chúng ta sống sót qua những thời kỳ khan hiếm thực phẩm. Khi cơ thể nhận thấy lượng calo nạp vào giảm đáng kể, nó sẽ điều chỉnh quá trình trao đổi chất để sử dụng năng lượng hiệu quả hơn. Điều này bao gồm việc giảm tốc độ đốt cháy calo, giúp cơ thể “tiết kiệm” năng lượng.

*REE là viết tắt của “Resting Energy Expenditure” (Năng lượng tiêu hao khi nghỉ ngơi)
Khi bạn áp dụng chế độ ăn hạn chế calo nghiêm ngặt, cơ thể có thể phản ứng như thể đang trong tình trạng “đói” hoặc “thiếu thốn”. Điều này kích hoạt các cơ chế bảo tồn năng lượng, có thể làm chậm quá trình giảm cân của bạn. Sự thích ứng này của cơ thể gây khó khăn cho những người đang cố gắng giảm cân, vì cơ thể sẽ cố gắng duy trì trọng lượng hiện tại bằng cách giảm lượng calo đốt cháy. Hiểu được cơ chế này giúp các chuyên gia dinh dưỡng VIAM sẽ giúp bạn xây dựng các chiến lược hiệu quả hơn, như việc giảm calo từ từ hoặc sử dụng phương pháp thâm hụt calo ngắt quãng (calorie cycling) để tránh kích hoạt phản ứng “bảo tồn” này của cơ thể.

Đọc thêm tại bài viết: 10 cách tăng cường quá trình trao đổi chất

Thâm hụt calo ngắt quãng (calorie cycling) là gì?

Phương pháp này dựa trên việc đánh lừa cơ chế thích nghi của cơ thể. Bằng cách xen kẽ các ngày ăn hạn chế calo với các ngày ăn bình thường, cơ thể không kích hoạt cơ chế tiết kiệm năng lượng như trong chế độ ăn kiêng truyền thống. Kết quả là quá trình trao đổi chất của bạn không bị ảnh hưởng.

Trong một nghiên cứu trên 2 nhóm đối tượng, một nhóm áp dụng chế độ thâm hụt calo ngắt quãng và nhóm còn lại tuân thủ chế độ ăn hạn chế calo nghiêm ngặt liên tục. Nhóm thâm hụt calo ngắt quãng tiến hành ăn kiêng trong 11 ngày, sau đó ăn bình thường trong 3 ngày tiếp theo. Kết thúc nghiên cứu, cả hai nhóm đều giảm cùng một lượng cân. Tuy nhiên, nhóm thực hiện thâm hụt calo ngắt quãng duy trì được tốc độ trao đổi chất và giữ được trọng lượng đã giảm tốt hơn.

Trong một nghiên cứu khác, những người phụ nữ áp dụng chế độ ăn ít calo trong 1 tháng liên tục, ở tháng tiếp theo, họ áp dụng chế độ bình thường. Mô hình này được lặp lại trong 5 tháng. Kết quả cho thấy, tốc độ trao đổi chất khi nghỉ ngơi của những người phụ nữ này không giảm trong khi họ giảm được cả cân nặng và mỡ cơ thể.

Đọc thêm tại bài viết: Chế độ dinh dưỡng cho người thừa cân

Thâm hụt calo ngắt quãng là một phương pháp dễ thực hiện và linh hoạt, được nhiều người áp dụng để quản lý cân nặng hiệu quả. Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM khuyến nghị bạn nên chọn ăn kiêng nghiêm ngặt trong 5 ngày liên tiếp và ăn thoải mái trong 2 ngày cuối tuần. Một số người thích áp dụng một thói quen và chế độ ăn kiêng cố định trong 2 – 4 tuần nghiêm ngặt trước khi đến giai đoạn ăn thoải mái trong 5 – 7 ngày. Nhìn chung, phương pháp này không chỉ giúp bạn giải tỏa căng thẳng tâm lý khi phải tuân thủ một chế độ ăn hạn chế calo, mà còn giúp duy trì động lực và sự kiên nhẫn trong việc ăn kiêng lâu dài.

Tuy nhiên, cần thêm nhiều nghiên cứu để hiểu rõ cơ chế và hiệu quả lâu dài của phương pháp này. Bên cạnh việc xem xét áp dụng thâm hụt calo ngắt quãng, hãy tập trung vào xây dựng lối sống lành mạnh toàn diện. Ưu tiên chọn thực phẩm bổ dưỡng, kiểm soát khẩu phần ăn và phát triển thói quen tập thể dục đều đặn. Đồng thời, hãy chú ý đến quản lý stress, đảm bảo ngủ đủ giấc và uống đủ nước. Cuối cùng, bạn hãy nhớ rằng sự thay đổi bền vững đòi hỏi thời gian và sự kiên nhẫn, nên tập trung vào việc phát triển những thói quen lành mạnh lâu dài thay vì mục tiêu giảm cân cấp tốc.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Hoàng Hà Linh – Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM



| Bình luận

Tất tần tật những điều bạn cần biết về chế độ ăn tạo cảm giác no

17/08/2024 -  Kiến thức dinh dưỡng

Cắt giảm lượng calo với mục đích giảm cân có thể khiến bạn cảm thấy đói, không thỏa mãn, thậm chí đau khổ với việc từ bỏ chế độ ăn uống lành mạnh ban đầu. Vậy, điều gì sẽ xảy ra nếu một chế độ ăn được thiết kế đặc biệt, giúp mang lại cảm giác no, sự hài lòng và bạn có thể gắn bó lâu dài?  Đây chính là những đặc điểm của chế độ ăn tạo cảm giác no này, hãy cùng VIAM clinic khám phá trong bài viết dưới đây.

Tất tần tật những điều bạn cần biết về chế độ ăn tạo cảm giác no

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, chế độ ăn tạo cảm giác no là sự kết hợp của các loại thực phẩm được biết với khả năng mang lại cảm giác no bụng như rau, trái cây, protein nạc, ngũ cốc nguyên hạt và một số chất béo lành mạnh. Đặc biệt, kết hợp với hợp chất tạo vị cay có tên gọi là capsaicin.

Bài viết dưới đây sẽ trình bày tổng quát cách thức hoạt động của chế độ ăn này. Liệu, phương pháp này có thực sự hữu ích đối với việc giảm cân hay không và những thực phẩm nào bạn có thể ăn khi áp dụng phương pháp này.

Chế độ ăn tạo cảm giác no là gì?

Chế độ ăn tạo cảm giác no được lấy cảm hứng từ nghiên cứu được thực hiện tại Đại học Laval ở Thành phố Quebec. Các nhà khoa học đã phân tích 69 người đàn ông béo phì được chỉ định ngẫu nhiên vào chế độ ăn tạo cảm giác no hoặc chế độ ăn kiểm soát lượng carbohydrate cao. Cả hai nhóm đều cho thấy hiệu quả đối với việc giảm cân và thu gọn vòng eo, nhưng nhóm đối tượng áp dụng chế độ ăn tạo cảm giác no giảm nhiều mỡ và số cân nặng hơn. Đặc biệt, những đối tượng này còn tuân thủ chế độ ăn này nghiêm ngặt hơn.

Các nhà nghiên cứu đã thiết kế chế độ ăn này với mục đích tìm ra một chế độ ăn lành mạnh, không giới hạn và tạo cảm giác no lâu, với ý tưởng rằng tất cả mọi người có thể duy trì lâu dài. Ngoài ra, việc đạt được hiệu ứng này là nhờ vào những thực phẩm lành mạnh, giúp mang lại cảm giác no và sự hài lòng.

Đọc thêm tại bài viết: Tại sao chế độ ăn Địa Trung Hải có lợi cho sức khỏe tim mạch của phụ nữ?

Chế độ ăn tạo cảm giác no hoạt động như thế nào?

Những người áp dụng chế độ ăn tạo cảm giác no được hướng dẫn ăn ba bữa một ngày, mỗi bữa 500 calo hoặc ít hơn từ các thực phẩm có mặt trong danh sách. Mặc dù được phép ăn nhiều hơn nhưng có thể, bạn sẽ hài lòng đến mức không muốn ăn thêm.

Tất tần tật những điều bạn cần biết về chế độ ăn tạo cảm giác no giúp giảm cân l Viam clinic

Các nhà nghiên cứu cho biết hãy hướng tới việc kết hợp các chất dinh dưỡng đa lượng theo tỷ lệ sau đây trong mỗi bữa ăn:

  • 20-25% chất đạm
  • 45-50% chất bột đường
  • 30-35% chất béo

Các loại thực phẩm được cung cấp cho những người ăn kiêng trong nghiên cứu đều có lượng đường huyết thấp. Thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp bao gồm carbohydrate ít ảnh hưởng đến lượng đường trong máu hơn là đường đơn – nguyên nhân khiến lượng đường trong máu tăng vọt nhanh chóng. Carbohydrate có chỉ số đường huyết thấp có cấu trúc phức tạp, có mặt trong các loại rau không chứa tinh bột, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt, các loại đậu và một số loại trái cây.

Mặc dù chế độ ăn tạo cảm giác no có tỷ lệ dinh dưỡng đa lượng khá cân bằng và không được coi là chế độ ăn giàu protein hoặc ít carbohydrate, nhưng nhiều loại thực phẩm trong chế độ ăn này phù hợp với chế độ ăn Địa Trung Hải. Ngoài ra, phương pháp này cũng có một số điểm tương đồng với chế độ ăn Volumetrics, được thiết kế để tập trung vào việc tiêu thụ nhiều trái cây, rau, chứa nhiều nước và có mật độ năng lượng thấp hơn các loại thực phẩm khác (ít calo hơn) .

Tham khảo thêm: Gói khám giảm cân hiệu quả

Lợi ích tiềm năng của chế độ ăn tạo cảm giác no là gì?

Lợi ích tiềm năng của chế độ ăn tạo cảm giác no l VIAM clinic

Với chế độ ăn tạo cảm giác no, bạn sẽ tiêu thụ trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc, các loại đậu và ớt cay, thành phần khiến chế độ ăn này trở nên đặc biệt. Đây là một cách tiếp cận cân bằng, bao gồm các thực phẩm lành mạnh, với mục tiêu kiểm soát sự thèm ăn để giảm cân lâu dài.

Chế độ ăn tạo cảm giác no có giúp bạn giảm cân không?

Chế độ ăn này tập trung vào các thực phẩm ít calo hơn, chẳng hạn như trái cây, rau, protein nạc và ngũ cốc nguyên hạt. Khi giảm đậm độ năng lượng, bạn sẽ nhận được một khẩu phần ăn có kích thước lớn hơn với cùng một lượng calo. Ngoài ra, chúng ta sẽ có xu hướng tiêu thụ cùng một lượng thức ăn nhất định mỗi ngày. Điều này đồng nghĩa với việc chúng ta vẫn đang tiêu thụ khẩu phần ăn thông thường của mình nhưng giờ đây, lượng calo đã giảm đi.

Hơn nữa, chế độ ăn tạo cảm no khuyến khích bạn sử dụng các loại thực phẩm là sự kết hợp của chất xơ, chất béo và protein. Đây đều là những thành phần khiến bạn cảm thấy no bụng và có thể duy trì cảm giác này lâu hơn so với một bữa ăn chứa nhiều carbohydrate tinh chế. Sự phân chia cân bằng các chất dinh dưỡng đa lượng (protein, carbohydrate và chất béo) có ý nghĩa quan trọng và thoát khỏi quan điểm của các chế độ ăn kiêng đang thịnh hành.

Tất tần tật những điều bạn cần biết về chế độ ăn tạo cảm giác no l VIAM clinic

Yếu tố độc đáo của chế độ ăn này là việc bổ sung ớt cay. Nghiên cứu chỉ ra rằng ớt cay có chứa capsaicin, có thể cải thiện quá trình chuyển hóa chất béo, giúp cơ thể đốt cháy một lượng calo và thậm chí có thể hỗ trợ kiểm soát insulin, tất cả đều có tác dụng hỗ trợ giảm cân. Tuy nhiên, capsaicin không phải là thần dược và thêm ớt cay vào bữa ăn không đồng nghĩa với việc bạn sẽ tự động giảm cân. Trên thực tế, không có một loại thực phẩm nào có thể giúp bạn giảm cân, do đó, hàm lượng calo trong bữa ăn vẫn rất quan trọng. Ngoài ra, nếu không thích, bạn có thể không sử dụng ớt cay trong chế độ ăn.

Đọc thêm tại bài viết: Mẹo giảm cân: 15 loại thực phẩm giúp bạn no lâu

Bạn có thể ăn những loại thực phẩm nào?

Nếu tuân theo chế độ ăn kiêng này, bạn sẽ ăn mỗi ngày:

  • 4 khẩu phần trái cây
  • 4 khẩu phần rau xanh
  • 5 khẩu phần ngũ cốc nguyên hạt giàu chất xơ (ít nhất 4 gram chất xơ/ khẩu phần)
  • Protein nạc (113 gam cá, thịt hoặc thịt gia cầm, trứng, sữa và sản phẩm từ sữa, các loại hạt hoặc đậu phụ) mỗi bữa

Ngoài ra, bạn sẽ phải tuân theo các nguyên tắc chung sau:

  • Ăn ít nhất một bữa nhẹ mỗi ngày
  • Ăn một bữa đậu (đậu, đậu lăng, hạt đậu Hà Lan khô) mỗi tuần.
  • Tiêu thụ một lượng vừa phải chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa.
  • Ăn nhiều ớt cay.

Chế độ ăn giảm cân hiệu quả l VIAM clinic

Ưu và nhược điểm

Một trong những ưu điểm chính của chế độ ăn tạo cảm giác no chính là phương thức hoạt động dựa trên sự hài lòng. Chìa khóa để giảm cân bền vững là cảm thấy hài lòng. Bạn có thể làm bất cứ điều gì để giảm cân trong thời gian ngắn, nhưng sẽ khó để duy trì mức giảm này nếu quay lại với các thói quen cũ.

Chế độ ăn tạo cảm giác no khuyến nghị nên tiêu thụ nhiều trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt mỗi ngày, những thực phẩm có nguồn gốc thực vật chứa nhiều chất xơ để làm chậm quá trình tiêu hóa và giúp bạn cảm thấy no. Chế độ ăn dựa trên thực vật cũng hoạt động theo cách tương tự và các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng chúng thúc đẩy quá trình giảm cân cũng như giảm đáng kể nguy cơ mắc các bệnh mạn tính, các hậu quả tiêu cực khác về sức khỏe.

Đối với những người gặp khó khăn trong việc tuân thủ ăn ba bữa một ngày, chế độ ăn tạo cảm giác no có thể hấp dẫn vì khuyến khích việc ăn vặt lành mạnh. Thời gian giữa các bữa ăn kéo dài, đặc biệt từ bữa trưa đến bữa tối, có thể làm tăng cơn đói đến mức khiến bạn ăn nhiều hơn. Một bữa ăn nhẹ thông minh có thể kiểm soát cơn đói đó, cụ thể là các thực phẩm giúp bổ sung chất xơ và protein.

Mục đích của chế độ ăn này là giúp bạn cảm thấy no bụng và hài lòng, nhưng việc ăn uống không tập trung và không nhận ra các dấu hiệu đói có thể cản trở những hiệu quả này. Các chuyên gia khuyến cáo hãy cố gắng thực hiện điều này bằng mọi cách, đặc biệt, ăn chậm và chú ý đến cảm nhận của bản thân.

Kết luận

Chế độ ăn tạo cảm giác no là chế độ ăn kiêng giảm cân được thiết kế giúp hỗ trợ giảm cân lâu dài với sự cân bằng các loại thực phẩm tạo cảm giác no và giảm cảm giác thèm ăn. Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến nghị bạn nên ưu tiên sử dụng chủ yếu là rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc.

Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM cung cấp các dịch vụ tư vấn, thăm khám dinh dưỡng cho trẻ  em và người lớn với cam kết hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và cải thiện các tình trạng như còi xương, suy dinh dưỡng, thừa cân,… Để đặt lịch khám, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Phạm Hồng Ngọc – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Khách hàng đánh giá

4.8

  • Đặt lịch khám ngay

  • Date Format: DD slash MM slash YYYY