Blog

Loãng xương – Bệnh không chỉ của người già

TS. BS Trương Hồng Sơn

13/06/2023 -  VIAM TV

Hầu hết chúng ta đều cho rằng loãng xương chỉ xảy ra ở người cao tuổi hoặc trung niên do thoái hóa hệ xương khớp. Tuy nhiên, loãng xương ở người trẻ tuổi vẫn có thể xuất hiện và đang có xu hướng gia tăng mạnh, có thể gây ra biến chứng nguy hiểm.

Cùng tìm hiểu thông tin qua những chia sẻ của TS. BS Trương Hồng Sơn – Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam, chuyên gia tại Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM trong chương trình FM Sức khỏe phát thanh trên kênh JoyFM:



| Bình luận

10 lợi ích sức khỏe ấn tượng của đậu xanh

13/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Đậu xanh là một trong những nguồn protein thực vật tốt nhất. Chúng rất giàu axit amin thiết yếu, chất chống oxy hóa và chất dinh dưỡng có thể giúp giảm huyết áp, giảm cholesterol LDL và nguy cơ mắc bệnh tim. Đậu xanh cực kỳ linh hoạt và thường được ăn trong món salad, súp và món xào. Chúng có nhiều chất dinh dưỡng và được cho là có thể hỗ trợ nhiều bệnh. Cùng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM tìm hiểu về 10 lợi ích sức khỏe ấn tượng của đậu xanh tại bài viết dưới đây.

All About Mung Beans - Minneopa Orchards

Chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe

Đậu xanh rất giàu vitamin và khoáng chất.

200g đậu xanh luộc chứa:

  • Calo: 212
  • Chất béo: 0,8 gam
  • Chất đạm: 14,2 gam
  • Tinh bột: 38,7 gam
  • Chất xơ: 15,4 gam
  • Folate (B9): 80% nhu cầu khuyến nghị một ngày (RDA)
  • Mangan: 30% RDA
  • Magiê: 24% RDA
  • Vitamin B1: 22% RDA
  • Phốt pho: 20% RDA
  • Sắt: 16% RDA
  • Đồng: 16% RDA
  • Kali: 15% RDA
  • Kẽm: 11% RDA
  • Vitamin B2, B3, B5, B6 và selen

Những loại đậu này là một trong những nguồn protein thực vật tốt nhất. Chúng rất giàu axit amin thiết yếu, chẳng hạn như phenylalanine, leucine, isoleucine, valine, lysine, arginine,..Vì đậu xanh cũng được tiêu thụ khi nảy mầm nên điều quan trọng cần lưu ý là việc nảy mầm sẽ làm thay đổi thành phần dinh dưỡng của chúng. Đậu nảy mầm chứa ít calo hơn, nhiều axit amin tự do và chất chống oxy hóa hơn so với đậu chưa nảy mầm. Hơn nữa, việc nảy mầm làm giảm mức axit phytic, một chất phản dinh dưỡng. Chất phản dinh dưỡng có thể làm giảm sự hấp thu các khoáng chất như kẽm, magie và canxi.

Mức độ chống oxy hóa cao có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính

Đậu xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa tốt cho sức khỏe, bao gồm axit phenolic, flavonoid, axit caffeic, axit cinnamic, v.v. Chất chống oxy hóa giúp trung hòa các phân tử có khả năng gây hại được gọi là gốc tự do. Với số lượng lớn, các gốc tự do có thể tương tác với các thành phần tế bào và tàn phá. Tổn thương này có liên quan đến chứng viêm mãn tính, bệnh tim, ung thư và các bệnh khác.

Mung Beans - the Queen Bean in Ayurveda

Thật thú vị, đậu xanh nảy mầm dường như có thành phần chống oxy hóa ấn tượng hơn và có thể chứa lượng chất chống oxy hóa cao gấp sáu lần so với đậu xanh thông thường. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về khả năng chống lại bệnh tật của các chất chống oxy hóa trong đậu xanh là từ các nghiên cứu trong ống nghiệm. Cần có thêm nghiên cứu dựa trên con người trước khi có thể đưa ra khuyến nghị.

Chất chống oxy hóa Vitexin và Isovitexin có thể ngăn ngừa say nắng

Ở nhiều nước châu Á, súp đậu xanh thường được ăn vào những ngày hè nóng bức. Đó là bởi vì đậu xanh được cho là có đặc tính chống viêm giúp bảo vệ chống say nắng, nhiệt độ cơ thể cao, khát nước, v.v. Tuy nhiên, một số chuyên gia đặt câu hỏi liệu súp đậu xanh có tốt hơn nước uống hay không vì giữ đủ nước là yếu tố chính trong việc ngăn ngừa say nắng.

Đậu xanh cũng chứa chất chống oxy hóa vitexin và isovitexin. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng những chất chống oxy hóa này trong súp đậu xanh thực sự có thể giúp bảo vệ các tế bào chống lại tổn thương do các gốc tự do hình thành trong quá trình say nắng. Tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu về đậu xanh và say nắng, vì vậy cần có nhiều nghiên cứu hơn, lý tưởng nhất là nghiên cứu trên người trước khi đưa ra khuyến nghị về sức khỏe.

Đọc thêm bài viết: Lợi ích sức khỏe của sắn

Có thể làm giảm mức cholesterol LDL “xấu”, giảm nguy cơ mắc bệnh tim

Cholesterol cao, đặc biệt là cholesterol LDL “xấu”, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Thật thú vị, nghiên cứu cho thấy đậu xanh có thể có các đặc tính có thể làm giảm cholesterol LDL. Ví dụ, các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng chất chống oxy hóa trong đậu xanh có thể làm giảm cholesterol LDL trong máu và bảo vệ các hạt LDL khỏi tương tác với các gốc tự do không ổn định.

Hơn nữa, một đánh giá của 26 nghiên cứu cho thấy rằng ăn một khẩu phần hàng ngày (khoảng 130 gam) các loại đậu, chẳng hạn như đậu xanh, làm giảm đáng kể mức cholesterol LDL trong máu. Một phân tích khác của 10 nghiên cứu cho thấy chế độ ăn nhiều đậu (không bao gồm đậu nành) có thể làm giảm mức cholesterol LDL trong máu khoảng 5%.

Giàu Kali, Magiê và Chất xơ, có thể làm giảm huyết áp

Mung Beans - Cooking & Baking - Nuts.comNgười ta ước tính rằng cứ 3 người Mỹ trưởng thành thì có 1 người bị tăng huyết áp. Huyết áp cao là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng vì nó khiến bạn có nguy cơ mắc bệnh tim nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Đậu xanh có thể giúp hạ huyết áp. Chúng là nguồn cung cấp kali, magie và chất xơ dồi dào. Các nghiên cứu đã liên kết các chất dinh dưỡng này với nguy cơ cao huyết áp thấp hơn đáng kể.

Hơn nữa, một phân tích của tám nghiên cứu cho thấy rằng ăn nhiều các loại đậu, chẳng hạn như đậu, sẽ hạ huyết áp ở cả người lớn bị và không bị huyết áp cao. Thật thú vị, các nghiên cứu trên động vật và ống nghiệm đã chỉ ra rằng một số loại protein nhất định trong đậu xanh có thể ức chế các enzym làm tăng huyết áp một cách tự nhiên. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ mức độ ảnh hưởng của những protein này đối với mức huyết áp ở người.

Chất xơ và tinh bột kháng trong đậu xanh có thể hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa

Đậu xanh chứa nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe tiêu hóa. Thứ nhất, chúng có nhiều chất xơ, 200g đậu xanh nấu chín cung cấp 15,4 gam chất xơ. Đặc biệt, đậu xanh có chứa một loại chất xơ hòa tan được gọi là pectin, có thể giúp giữ cho nhu động ruột của bạn đều đặn bằng cách tăng tốc độ di chuyển của thức ăn qua ruột của bạn.

Đậu xanh, giống như các loại đậu khác, cũng chứa tinh bột kháng. Tinh bột kháng hoạt động tương tự như chất xơ hòa tan, vì nó giúp nuôi dưỡng vi khuẩn đường ruột khỏe mạnh của bạn. Sau đó, vi khuẩn sẽ tiêu hóa nó và biến nó thành axit béo chuỗi ngắn đặc biệt là butyrate.

Các nghiên cứu cho thấy rằng butyrate thúc đẩy sức khỏe tiêu hóa theo nhiều cách. Chẳng hạn, nó có thể nuôi dưỡng các tế bào đại tràng của bạn, tăng cường khả năng phòng vệ miễn dịch của ruột và thậm chí giảm nguy cơ ung thư đại tràng. Hơn nữa, carbs trong đậu xanh dường như dễ tiêu hóa hơn so với các loại đậu khác. Do đó, đậu xanh ít gây đầy hơi hơn so với các loại đậu khác.

Thành phần dinh dưỡng có thể làm giảm lượng đường trong máu

Nếu không được điều trị, lượng đường trong máu cao có thể là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Tăng đường huyết là một đặc điểm chính của bệnh tiểu đường và có liên quan đến một số bệnh mãn tính. Đó là lý do tại sao các chuyên gia y tế kêu gọi mọi người giữ lượng đường trong máu của họ trong giới hạn lành mạnh.

Đậu xanh có một số đặc tính giúp giữ lượng đường trong máu thấp. Chúng có nhiều chất xơ và protein, giúp làm chậm quá trình giải phóng đường vào máu. Các nghiên cứu trên động vật cũng chỉ ra rằng chất chống oxy hóa vitexin và isovitexin trong đậu xanh có thể làm giảm lượng đường trong máu và giúp insulin hoạt động hiệu quả hơn.

Có thể thúc đẩy giảm cân bằng cách ức chế cơn đói và tăng hormone giúp no bụng

Hampton Creek explores the potential of mung bean protein isolate

Đậu xanh có nhiều chất xơ và protein, có thể giúp bạn giảm cân. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chất xơ và protein có thể ức chế các hormone gây đói, chẳng hạn như ghrelin. Hơn nữa, các nghiên cứu bổ sung đã phát hiện ra rằng cả hai chất dinh dưỡng đều có thể khuyến khích giải phóng các hormone khiến bạn cảm thấy no như peptide YY, GLP-1 và cholecystokinin.

Bằng cách kiềm chế sự thèm ăn của bạn, chúng có thể giúp giảm lượng calo nạp vào, giúp giảm cân. Trên thực tế, một đánh giá của chín nghiên cứu cho thấy rằng mọi người cảm thấy no hơn trung bình 31% sau khi ăn các loại đậu như đậu xanh so với sau khi ăn các thực phẩm chủ yếu khác như mì ống và bánh mì.

Đọc thêm bài viết: Lợi ích sức khỏe của hạt hạnh nhân

Folate trong đậu xanh có thể hỗ trợ một thai kỳ khỏe mạnh

Phụ nữ được khuyên nên ăn nhiều thực phẩm giàu folate khi mang thai. Folate rất cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển tối ưu của con bạn. Tuy nhiên, hầu hết phụ nữ không nhận đủ folate, điều này có liên quan đến nguy cơ dị tật bẩm sinh cao hơn. 200g đậu xanh cung cấp gần 80% nhu cầu khuyến nghị folate. Chúng cũng chứa nhiều chất sắt, protein và chất xơ mà phụ nữ cần nhiều hơn trong thời kỳ mang thai.

Tuy nhiên, phụ nữ mang thai nên tránh ăn giá sống vì chúng có thể mang vi khuẩn gây nhiễm trùng. 

Đa năng và dễ dàng thêm vào chế độ ăn uống của bạn

Đậu xanh rất ngon, đa năng và dễ dàng thêm vào chế độ ăn uống của bạn. Chúng có thể được sử dụng thay cho hầu hết các loại đậu khác trong các món ăn như cà ri, sa lát và súp. Loại đậu này có vị hơi ngọt và thường được làm thành bột nhão trong các món tráng miệng của người châu Á. Để nấu chúng, chỉ cần luộc đậu cho đến khi mềm khoảng 20–30 phút. Ngoài ra, chúng có thể được hấp trong nồi áp suất trong khoảng năm phút. Đậu xanh mọc mầm cũng có thể được thưởng thức, cả sống và chín. Đậu nảy mầm được thưởng thức tốt nhất trong các món xào và món cà ri.

Xem thêm video hấp dẫn:

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

Hồng Ngọc – Viện Y học ứng dụng Việt Nam

Theo Healthline



| Bình luận

Dậy thì sớm – “Kẻ cắp” chiều cao của trẻ

TS. BS Trương Hồng Sơn.

12/06/2023 -  VIAM TV

Ba mẹ quan tâm đến hành trình phát triển chiều cao của trẻ? Đừng bỏ lỡ những chia sẻ của TS. BS Trương Hồng Sơn, Phó Tổng thư ký – Tổng hội Y học Việt Nam, Viện Trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam về các vấn đề như:

  • ❓Vì sao và làm thế nào để hạn chế hiện tượng trẻ phát triển quá nhanh?
  • ❓Mẹ nên bổ sung sữa và hàm lượng canxi bao nhiêu là đủ để con phát triển chiều cao tối ưu?
  • ❓Những biện pháp hỗ trợ trẻ tăng chiều cao trong giai đoạn dậy thì?



| Bình luận

Phụ nữ cần những loại vitamin và khoáng chất nào?

12/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Việc tăng cường bổ sung một số chất dinh dưỡng vào các giai đoạn cụ thể của cuộc đời người phụ nữ có thể hữu ích. Bài viết dưới đây xem xét một số vitamin và khoáng chất quan trọng mà phụ nữ cần ở các giai đoạn khác nhau của cuộc đời. Cùng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM tìm hiểu về những loại vitamin và khoáng chất mà phụ nữ cần bổ sung tại bài viết dưới đây.

Phụ nữ cần những loại vitamin và khoáng chất nào? | viamclinic.vn

Phụ nữ cần những loại vitamin và khoáng chất nào?

Nhu cầu dinh dưỡng cá nhân thay đổi tùy theo độ tuổi và tình trạng sức khỏe tổng thể. Một số loại chất dinh dưỡng được yêu cầu bổ sung nhiều hơn dành riêng cho phụ nữ. Những loại vitamin mà phụ nữ nên dùng hàng ngày có thể phụ thuộc vào từng giai đoạn của cuộc đời họ.

Đọc thêm bài viết: Trẻ sơ sinh nên được bổ sung vitamin gì?

Lượng vitamin khuyến nghị hàng ngày

Nhiều loại chất dinh dưỡng đã được đặt mức khuyến nghị hàng ngày và mức hấp thu đủ. Mức khuyến nghị hàng ngày cho một loại vitamin cụ thể được thiết lập khi có đủ bằng chứng khoa học cho thấy rằng một lượng cụ thể trong chế độ ăn hàng ngày là có lợi. Nếu không có đủ bằng chứng khoa học để thiết lập mức khuyến nghị hàng ngày, họ thường đề xuất lượng ăn vào đầy đủ để thay thế.

Bảng dưới đây sẽ liệt kê các mức khuyến nghị hàng ngày đối với một số vitamin và khoáng chất cho phụ nữ ở các độ tuổi khác nhau. Lượng ăn vào đầy đủ có dấu hoa thị (*) và lượng vitamin tính bằng miligam (mg) hoặc microgam (mcg).

Bảng này cho thấy nhu cầu các viatmin và khoáng chất đối với phụ nữ từ 9 – 50 tuổi:

9 – 13 tuổi 14 – 18 tuổi 19 – 30 tuổi 31 – 50 tuổi
Vitamin A (mcg) 600 700 700 700
Vitamin C (mg) 45 65 75 75
Vitamin E (mg) 11 15 15 15
Vitamin D (mcg) 15 15 15 15
Vitamin K (mcg) 60* 75* 90* 90*
Thiamin (mg) 0,9 1 1,1 1,1
Riboflavin (mg) 0,9 1 1,1 1,1
Vitamin B6 (mg) 1 1,2 1,3 1,3
Folate (mcg) 300 400 400 400
Vitamin B12 (mcg) 1,8 2,4 2,4 2,4
Biotin (mcg) 20* 25* 30* 30*
Choline (mg) 375* 400* 425* 425*
Canxi (mg) 1300 1300 1000 1000
Sắt (mg) 8 15 18 8
Iod (mcg) 120 150 150 150

Bảng dưới đây cho thấy nhu cầu của các vitamin và khoáng chất đối với phụ nữ từ 51 tuổi trở lên, những người đang mang thai và những người đang cho con bú:

51 – 70 tuổi 70 tuổi trở lên Đang mang thai Đang cho con bú
Vitamin A (mcg) 700 700 750 – 700 1200 – 1300
Vitamin C (mg) 75 75 85 115 – 120
Vitamin E (mg) 15 15 15 19
Vitamin D (mcg) 15 20 15 15
Vitamin K (mcg) 90* 90* 75 – 90* 75 – 90*
Thiamin (mg) 1,1 1,1 1,4 1,4
Riboflavin (mg) 1,1 1,1 1,4 1,6
Niacin (mg) 14 14 18 17
Vitamin B6 (mg) 1,5 1,5 1,9 2
Folate (mcg) 400 400 600 500
Vitamin B12 (mcg) 2,4 2,4 2,6 2,8
Biotin (mcg) 30* 30* 30* 35*
Choline (mg) 425* 425* 450* 550*
Canxi (mg) 1200 1200 1000 – 1300 1000 – 1300
Sắt (mg) 8 8 27 9 – 10
Iod (mcg) 150 150 220 290

Độ tuổi sinh sản

Độ tuổi sinh nở kéo dài từ tuổi dậy thì đến khi mãn kinh. Kinh nguyệt và các yếu tố nội tiết tố có thể ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của phụ nữ vào thời điểm này.

Vitamin B6 và vitamin D

Vitamin B6 và vitamin D | viamclinic.vn

Nghiên cứu cho thấy, nhìn chung, phụ nữ từ 19 – 50 tuổi và những người đang cho con bú hoặc đang mang thai có nhiều khả năng bị thiếu hụt dinh dưỡng hơn các nhóm khác, đặc biệt là  thiếu vitamin B6 (axit pantothenic) và vitamin D. Phụ nữ từ 19-50 tuổi cần bổ sung 15 mg vitamin D mỗi ngày. Nhu cầu về vitamin B6 là 1,3 mg mỗi ngày đối với những người từ 19 – 50 tuổi, 1,9 mg mỗi ngày khi mang thai và 2 mg mỗi ngày khi cho con bú.

Iốt

Iốt rất quan trọng cho sự phát triển lành mạnh của não bộ thai nhi trong thời kỳ mang thai. Theo một cuộc khảo sát quốc gia năm 2012 của Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC), phụ nữ từ 20 – 39 tuổi có mức iốt thấp hơn bất kỳ nhóm tuổi nào khác trong nghiên cứu. Những người trong độ tuổi này cũng có khả năng mang thai cao nhất. Nhu cầu khuyến nghị iốt cho nhóm này là 150 mcg, tăng lên 220 mcg khi mang thai và 290 mcg khi cho con bú. Tuy nhiên, mọi người không nên bổ sung iốt trừ khi bác sĩ khuyên dùng. Việc bổ sung iốt không cần thiết có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tuyến giáp.

Đọc thêm bài viết: Trẻ khỏe mạnh có cần bổ sung vitamin không?

Folate (vitamin B9)

Folate, còn được gọi là vitamin B9, rất cần thiết trong những năm sinh sản. Nó làm giảm nguy cơ biến chứng thai nhi, đặc biệt là những biến chứng liên quan đến cột sống và não, giúp tạo ra các tế bào hồng cầu và hỗ trợ tiêu hóa protein. Mọi người thường sử dụng thuật ngữ folate và axit folic thay thế cho nhau, nhưng có một sự khác biệt.

Theo CDC, axit folic là một thuật ngữ chung cho vitamin B9, có nhiều dạng khác nhau. Nó xuất hiện tự nhiên trong các loại thực phẩm như đậu, rau lá xanh và trái cây họ cam quýt. Axit folic là một dạng tổng hợp của folate. Nó có mặt trong các chất bổ sung và một số thực phẩm tăng cường. Uống bổ sung folate có thể giúp ngăn ngừa các vấn đề về cột sống hoặc não đang phát triển của thai nhi. Phụ nữ từ 18 tuổi trở lên không mang thai cần 400 mcg mỗi ngày. Liều khuyên dùng là 600 mcg mỗi ngày khi mang thai và 500 mcg mỗi ngày khi cho con bú.

Sắt

Sắt | viamclinic.vn

Nhiều phụ nữ bị thiếu sắt trong những năm sinh sản. Sắt là một khoáng chất cần thiết cho các cơ quan và chức năng sinh sản.

Sắt cũng quan trọng đối với:

  • Sản xuất năng lượng
  • Chữa lành vết thương
  • Chức năng miễn dịch
  • Hình thành tế bào hồng cầu
  • Tăng trưởng và phát triển

Mức khuyến nghị hàng ngày đối với sắt cho phụ nữ từ 19-50 tuổi là 18 mg. Mức này tăng lên 27 mg khi mang thai và 9 mg khi cho con bú.

Thời kỳ mãn kinh

Khi thời kỳ mãn kinh đến gần, nhu cầu dinh dưỡng có thể thay đổi. Nồng độ estrogen giảm và quá trình lão hóa có thể làm tăng nguy cơ mắc các loại thiếu hụt khác nhau.

Vitamin B6, B9 (axit folic) và B12

Vitamin B rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể. Nhu cầu về các loại vitamin B khác nhau có thể tăng lên sau khi mãn kinh.

Vitamin B6, B9 (axit folic) và B12 giúp:

  • Sản xuất hồng cầu
  • Sản xuất năng lượng
  • Chuyển hóa protein
  • Phát triển nhận thức
  • Chức năng hệ thần kinh

Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng vitamin B có thể làm giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh ảnh hưởng đến phụ nữ lớn tuổi thường xuyên hơn. Nhu cầu về vitamin B6 tăng từ 1,3 mg lên 1,5 mg sau 50 tuổi. Nó có thể giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Phụ nữ lứa tuổi này cũng có nguy cơ thiếu vitamin B12 cao hơn, mặc dù lượng khuyến nghị không thay đổi. Có tới 10 – 30% người lớn tuổi không nhận đủ vitamin B12 vì cơ thể họ không thể hấp thụ nó đúng cách. Phụ nữ mãn kinh nên bổ sung B12 và tiêu thụ nhiều thực phẩm được bổ sung vitamin b12 để đáp ứng mức khuyến nghị hàng ngày.

Vitamin D và canxi

Vitamin D và canxi | viamclinic.vn

Trong thời kỳ mãn kinh, nồng độ estrogen giảm và nguy cơ phát triển bệnh loãng xương tăng lên. Loãng xương làm suy yếu xương và tăng nguy cơ gãy xương. Canxi và vitamin D rất cần thiết cho sức khỏe của xương. Vì vậy, phụ nữ nên đảm bảo rằng họ áp dụng chế độ ăn uống và lối sống cho phép họ duy trì mức tiêu thụ đủ của các loại vitamin này.

  • Vitamin D

Mức khuyến nghị hàng ngày của vitamin D cho phụ nữ trưởng thành dưới 70 tuổi là 15 mcg. Mức khuyến nghị hàng ngày đối với canxi cho phụ nữ từ 19 – 50 tuổi là 1000 mg. Thiếu vitamin D là một vấn đề phổ biến ở độ tuổi này. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để xem liệu bạn có cần bổ sung hay không.

  • Canxi

Một số người cũng bổ sung canxi cho sức khỏe của xương, nhưng không rõ liệu đây có phải là một ý kiến ​​hay hay không. Một đánh giá năm 2015 kết luận rằng việc tăng lượng canxi bằng cách bổ sung hoặc thực hiện một số thay đổi trong chế độ ăn uống có thể làm tăng nhẹ mật độ khoáng của xương. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu khác đã đưa ra quan ngại rằng việc bổ sung quá nhiều canxi có thể dẫn đến các tác dụng phụ, chẳng hạn như ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch.

Vẫn cần thêm các nghiên cứu khác trước khi đưa ra bất kỳ khuyến nghị chắc chắn nào về việc bổ sung canxi cho các nhóm tuổi cụ thể. Nhu cầu khuyến nghị hàng ngày của canxi là 1200 mg đối với phụ nữ trên 50 tuổi. Một số nguồn canxi tốt bao gồm các sản phẩm từ sữa và rau lá xanh.

Trên 70 tuổi

Vitamin D rất cần thiết cho sức khỏe của xương và giúp duy trì khối lượng cơ bắp. Khi mọi người già đi, họ bắt đầu mất khối lượng xương và cơ một cách tự nhiên. Những người trên 70 tuổi cần nhiều vitamin D hơn những người trẻ tuổi. Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có thể cung cấp hầu hết vitamin D, nhưng vitamin D cũng có sẵn ở dạng bổ sung, có trong các loại cá béo, trứng gà ta, và một số thực phẩm tăng cường vitamin D.

Vitamin cho các nhu cầu khác nhau

Mức độ hoạt động của phụ nữ và tình trạng sức khỏe tổng thể có thể ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của họ.

Phụ nữ hoạt động nhiều

Phụ nữ tập thể dục nhiều hoặc có công việc đòi hỏi thể chất có thể cần tiêu thụ nhiều chất dinh dưỡng hơn để giữ sức khỏe. Nghiên cứu từ năm 2014 cho thấy các vận động viên nữ và những người có công việc quân sự mạnh mẽ có nguy cơ thiếu hụt vitamin D và canxi cao hơn. Điều này có thể dẫn đến xương yếu đi và nguy cơ chấn thương cao hơn. Những người hoạt động nhiều cũng có thể có nguy cơ thiếu sắt cao hơn. Những phụ nữ thuộc nhóm này nên nói chuyện với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng về việc điều chỉnh chế độ ăn uống và uống chất bổ sung để đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ.

Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt nặng

Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt nặng | viamclinic.vn

Mất máu quá nhiều do kinh nguyệt nặng có thể dẫn đến thiếu sắt và thiếu máu. Việc ăn nhiều thực phẩm giàu chất sắt hoặc uống bổ sung chất sắt có thể giúp ích cho phụ nữ thường xuyên bị rong kinh. Bất cứ ai có mối lo lắng về chu kỳ kinh nguyệt hoặc bị chảy máu kinh nguyệt nặng nên tới gặp bác sĩ.

Mang thai và cho con bú

Chế độ ăn uống và dinh dưỡng rất quan trọng đối với việc mang thai và cho con bú. Hầu hết các nhu cầu dinh dưỡng đều có xu hướng cao hơn vào thời điểm này. Các nhà nghiên cứu ước tính rằng tình trạng thiếu vitamin D ảnh hưởng đến 18-84% phụ nữ khi mang thai. Theo nghiên cứu gần đây, phụ nữ cần khoảng 4000 đơn vị quốc tế (IU) mỗi ngày để duy trì mức vitamin D tối ưu khi mang thai và lên đến 6400 IU mỗi ngày khi cho con bú.

Choline cũng rất cần thiết cho sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Các nghiên cứu cho thấy rằng lượng choline của hầu hết phụ nữ khi mang thai dưới mức khuyến nghị là 450 mg mỗi ngày. Nhiều loại vitamin trước khi sinh cũng không chứa choline. Nguồn thực phẩm cung cấp choline bao gồm gan bò, trứng và đậu nành. 

Iốt rất quan trọng cho sự phát triển trí não khỏe mạnh của trẻ. NHu cầu khuyến nghị iốt hàng ngày là 220 mcg cho phụ nữ mang thai và 290 mcg cho những người đang cho con bú. Folate giúp giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh. Nhu cầu khuyến nghị hàng ngày cho folate là 600 mcg khi mang thai và 500 mcg khi cho con bú.

Chế độ ăn chay

Chế độ ăn chay | viamclinic.vn

Những phụ nữ theo chế độ ăn kiêng dựa trên thực vật có thể cần lên kế hoạch cho bữa ăn của mình để đảm bảo rằng họ tiêu thụ đủ các chất dinh dưỡng. Ví dụ, vitamin B12 chỉ có trong các sản phẩm động vật. Do đó, người ăn chay trường và người ăn chay có thể cần uống bổ sung vitamin B12. 

Những người thuộc nhóm này cũng có thể có hàm lượng sắt, protein, canxi và kẽm thấp trong chế độ ăn chay hoặc thuần chay. Cách tốt nhất để ngăn ngừa sự thiếu hụt trong khi tuân theo một trong những chế độ ăn này là ăn một chế độ ăn uống cân bằng và đa dạng bao gồm các loại thực phẩm như:

  • Đậu, đậu hà lan và các loại đậu đỗ
  • Các loại ngũ cốc
  • Các loại hạt và quả hạch
  • Sản phẩm làm từ đậu nành
  • Bông cải xanh
  • Rau lá xanh đậm, chẳng hạn như rau bina, cải xoăn và cải xanh
  • Ngũ cốc ăn sáng tăng cường vi chất, đồ uống và các lựa chọn thay thế sữa
  • Sản phẩm men dinh dưỡng

Khi mang thai, phụ nữ nên bổ sung sắt, vitamin B12, vitamin D, cũng như folate và các chất dinh dưỡng khác. Bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ về việc uống bổ sung trong giai đoạn này.

Thực phẩm nên ăn

Một số chất dinh dưỡng quan trọng cho phụ nữ bao gồm:

  • Folate: rau bina, gạo, bơ, bông cải xanh, cam, măng tây và ngũ cốc ăn sáng tăng cường.
  • Iốt: hải sản, rong biển, trứng, các sản phẩm ngũ cốc, muối iốt và các sản phẩm từ sữa không đường.
  • Vitamin D: cá béo, lòng đỏ trứng, nấm và gan được tăng cường.
  • Sắt: thịt đỏ, hải sản, thịt gia cầm, rau bina, đậu lăng và đậu nành.
  • Canxi: các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm thay thế sữa tăng cường vi chất và nước trái cây, cá mòi, cá hồi, đậu phụ và cải xoăn.

Xem thêm video hấp dẫn:

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

BS. Đoàn Hồng – Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM

Theo Medical News Today



| Bình luận

Thực phẩm giúp tăng cường trí não cho người cao tuổi

TS. BS Trương Hồng Sơn.

11/06/2023 -  VIAM TV

Bộ não là trung tâm điều khiển của cơ thể. Các loại thực phẩm tốt sẽ giúp tăng cường trí não giúp não bộ của bạn khỏe mạnh hơn. Do vậy, hãy bổ sung thêm những thực phẩm giàu dinh dưỡng vào chế độ ăn uống hàng ngày để luôn duy trì cho não bộ khỏe mạnh.

Cùng tìm hiểu thông tin qua những chia sẻ của TS. BS Trương Hồng Sơn – Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam, chuyên gia tại Phòng khám Chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM trong chương trình Việt Nam Vui Khỏe phát sóng trên kênh VTV1:



| Bình luận

4 chế độ ăn giảm cân tốt nhất trong mùa hè

11/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Từ chế độ ăn kiêng thuần chay đến chế độ ăn kiêng linh hoạt, đây là những chế độ ăn kiêng hàng đầu nên áp dụng để giảm cân nhanh chóng trong mùa hè. Cùng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM tìm hiểu về 4 chế độ ăn giảm cân tốt nhất trong mùa hè tại bài viết dưới đây.

Chế độ ăn giảm cân tốt nhất cho mùa hè

1. Nhịn ăn gián đoạn

Khi nhắc đến việc lấy lại vóc dáng cân đối, chế độ nhịn ăn gián đoạn là một chế độ ăn đầu tiên cần cân nhắc. Một trong những dạng chế độ ăn nhịn ăn gián đoạn có hiệu quả phổ biến nhất hiện nay đó là chế độ 16:8, chế độ ăn này đề cập đến người áp dụng sẽ thực hiện ăn trong 8 giờ và sau đó nhịn ăn trong 16 tiếng.

Tuy nhiên, khi bắt đầu bạn có thể thực hiện các dạng nhịn ăn gián đoạn như 12:12 hoặc 14:10, một điều cần nhớ là bạn nên tăng thời gian nhịn ăn sau mỗi 15 ngày để thấy kết quả nhanh hơn.

Đọc thêm bài viết: 7 thói quen ăn sáng giúp bạn giảm cân

2. Chế độ ăn thuần chay

Nếu bạn bị đổ mồ hôi quá nhiều hoặc nổi mụn trên da, chế độ ăn thuần chay là chế độ nên áp dụng trong mùa hè. Chế độ ăn thuần chay đề cập đến việc tránh sử dụng các sản phẩm động vật và ăn nhiều trái cây, rau củ.

Chế độ ăn thuần chay không chỉ mang lại cảm giác dễ chịu cho dạ dày mà còn giúp chữa lành các tế bào và hỗ trợ giảm cân nhanh hơn.


3. Chế độ ăn theo chu kỳ tinh bột

Nếu bạn là người kén ăn hoặc thường xuyên tham gia các hoạt động thể chất cường độ cao, chế độ ăn kiêng theo chu kỳ tinh bột là giải pháp tốt nhất cho bạn.

Chế độ ăn theo chu kỳ tinh bột yêu cầu bạn phải điều chỉnh các thực phẩm có chứa carbohydrate. Trong một tuần, bạn có ba ngày ăn low-carb với lượng tiêu thụ ít hơn 80g tinh bột một ngày, hai ngày với lượng tinh bột trung bình (120g/ngày) và hai ngày high-carb bạn có thể tiêu thụ hơn 150g tinh bột/ngày.

Vì vậy, vào những ngày bạn cần vận động nhiều hoặc đi du lịch, bạn có thể tiêu thụ nhiều carbs hơn. Vào những ngày khác, bạn có thể tuân theo lượng carb được liệt kê.

Đọc thêm bài viết: Ăn gì ngay trước khi đi ngủ để giảm cân?

4. Chế độ ăn linh hoạt

Chế độ ăn linh hoạt là chế độ ăn phù hợp với hầu hết mọi người, khi cho phép những người áp dụng ăn những món yêu thích của mình trong khi vẫn cần duy trì mức thâm hụt calo tổng thể. Chế độ ăn linh hoạt yêu cầu giới hạn ra một thực phẩm cố định nào hoặc lượng calo nào, yêu cầu duy nhất khi thực hiện đó là bạn cần duy trì lượng calo.

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

Bs Tạ Tùng Duy – Viện Y học ứng dụng Việt Nam



| Bình luận

Chế độ ăn uống và thực phẩm giúp điều trị viêm khớp vẩy nến

10/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bên cạnh các phương pháp điều trị sử dụng thuốc thì chế độ ăn uống cũng có thể giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh viêm khớp vẩy nến. Tuy nhiên, không có một chế độ ăn uống cụ thể nào được khuyến nghị cho bệnh viêm khớp vẩy nến.

Viêm khớp vẩy nến là một bệnh mạn tính. Hiện tại bệnh chưa có cách chữa trị dứt điểm, nhưng việc điều trị có thể giúp kiểm soát các triệu chứng. Những người bị viêm khớp vẩy nến có triệu chứng sưng, đau, cứng khớp, mệt mỏi và các triệu chứng khác. Nhiều người bị viêm khớp vẩy nến cũng có triệu chứng trên da – đây là triệu chứng đặc trưng của bệnh vẩy nến. Không có chế độ ăn uống cụ thể nào gây ra hoặc giúp điều trị triệt để bệnh vẩy nến cũng như viêm khớp vẩy nến. Tuy nhiên, một số lời khuyên về chế độ ăn uống có thể giúp bạn kiểm soát các triệu chứng của bệnh. Bài viết này đưa cho bạn một số lời khuyên về chế độ ăn cũng như danh sách thực phẩm có lợi cho người bị viêm khớp vẩy nến và loại thực phẩm nào bạn nên tránh.

Chế độ ăn cho người bị viêm khớp vảy nến

Các bác sĩ không quy định một chế độ ăn kiêng cụ thể cho bệnh viêm khớp vẩy nến, nhưng chế độ ăn tập trung vào các thực phẩm tốt có thể sẽ mang lại lợi ích. Ví dụ, chế độ ăn Địa Trung Hải tập trung vào thực phẩm tươi, có nguồn gốc thực vật và giảm bớt khẩu phần thịt hơn so với chế độ ăn điển hình của phương Tây. Chế độ ăn này cũng không chứa nhiều thực phẩm chế biến sẵn hoặc thêm đường và chất béo. Nghiên cứu cho thấy Chế độ ăn Địa Trung Hải có thể có lợi cho người bị viêm khớp vẩy nến.

Một vấn đề sức khỏe thường đi kèm ở những người bị viêm khớp vẩy nến như bệnh celiac, béo phì và bệnh tim mạch. Việc lựa chọn một chế độ ăn giải quyết những vấn đề sức khỏe này có thể giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh cũng như tăng cường sức khỏe của bạn. Trái cây và rau củ rất giàu chất chống oxy hóa nên có thể giúp giảm nguy cơ viêm nhiễm.

Đọc thêm bài viết: Chế độ ăn keto có tốt cho bạn không?

Chế độ ăn uống thân thiện với đường ruột

Sự cân bằng của hệ vi sinh đường ruột có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn, trong đó phải kể đến hệ miễn dịch, sự trao đổi chất và cân nặng. Một số nhà khoa học cho rằng sự xáo trộn của hệ vi sinh đường ruột có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm khớp vẩy nến.

Một nghiên cứu từ năm 2015 đã so sánh vi khuẩn đường ruột của những người khỏe mạnh với những người mắc bệnh viêm khớp vẩy nến. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng những người bị bệnh vẩy nến và viêm khớp vẩy nến có hệ vi sinh đường ruột ít đa dạng hơn và số lượng lợi khuẩn cũng thấp hơn so với những người khỏe mạnh. Một số thực phẩm và chất bổ sung có thể tăng cường sức khỏe của hệ vi sinh đường ruột bao gồm:

  • Thực phẩm lên men: Kimchi, kefir, kombucha, dưa cải bắp, sữa chua và miso chứa vi khuẩn có lợi.
  • Probiotics: Các loại khác nhau có chức năng khác nhau. Bạn nên hỏi bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn sản phẩm phù hợp.
  • Chất xơ: có lợi cho sức khỏe đường ruột và hệ vi sinh vật đường ruột.

Chế độ ăn không có gluten

Một số nghiên cứu cho thấy những người mắc bệnh vẩy nến có nhiều nguy cơ mắc bệnh celiac hoặc nhạy cảm với gluten. Cơ thể của những người mắc các bệnh này không dung nạp được gluten. Nếu các xét nghiệm phát hiện ra rằng một người bị nhạy cảm với gluten thì họ nên tham khảo chế độ ăn không có gluten. Tuy nhiên, trước khi áp dụng chế độ ăn không có gluten bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ vì không phải tất cả mọi người đều sẽ phù hợp với chế độ ăn này. Chế độ ăn không có gluten cần được lập kế hoạch cẩn thận vì nó có thể làm tăng nguy cơ thiếu hụt một số chất dinh dưỡng.

Chế độ ăn kiêng giảm cân

Béo phì có thể làm khởi phát và làm tăng mức độ nghiêm trọng của bệnh vẩy nến. Trọng lượng dư thừa có thể gây thêm căng thẳng cho các khớp cũng như liên quan đến tình trạng viêm và có thể làm cho bệnh vảy nến trở nên tồi tệ hơn. Duy trì cân nặng vừa phải có thể giúp mọi người tránh được béo phì và các bệnh đi kèm khác có liên quan đến bệnh vẩy nến, chẳng hạn như huyết áp cao, tăng lipid máu và bệnh tim. Bên cạnh đó, một chế độ ăn uống kiểm soát calo có thể hỗ trợ bạn trong việc điều chỉnh cân nặng. Ngoài ra, chế độ ăn tăng cường trái cây tươi, rau và ngũ cốc nguyên hạt cũng có thể giúp bạn kiểm soát cân nặng tốt hơn.

Chế độ ăn uống tốt cho tim

Những người bị viêm khớp vẩy nến có nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa cao hơn, trong đó đáng lưu ý là các bệnh béo phì, tiểu đường type 2, tăng huyết áp và bệnh tim mạch. Để có một trái tim khỏe bạn nên lưu ý một số nguyên tắc ăn uống sau:

Lựa chọn thực phẩm ít chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa và những thực phẩm có bổ sung thêm muối và đường

  • Ăn nhiều trái cây tươi và rau củ
  • Tránh thực phẩm chế biến sẵn
  • Hạn chế uống rượu, bạn chỉ nên uống tối đa 2 ly mỗi ngày đối với nam và 1 ly mỗi ngày đối với nữ

Chế độ ăn Địa Trung Hải

Chế độ ăn Địa Trung Hải khuyến khích bạn ăn nhiều trái cây, rau và cá. Theo một số nghiên cứu, những người bị viêm khớp dạng thấp tuân theo chế độ ăn Địa Trung Hải có thể thấy sự cải thiện về tình trạng của bệnh cũng như cải thiện thể chất. Lợi ích này đến từ việc chế độ ăn Địa Trung Hải có chứa các loại thực phẩm giàu chất chống oxy hóa. Điều này cũng có thể có lợi cho những người bị viêm khớp vẩy nến. Bất kỳ chế độ ăn uống nào có chứa nhiều nguyên liệu tươi, có nguồn gốc thực vật đều có khả năng mang lại lợi ích cho sức khỏe cho bạn.

Chế độ ăn giàu chất xơ

Một bài báo nghiên cứu năm 2022 cho rằng chất xơ trong chế độ ăn uống có thể giúp ích cho những người mắc bệnh vẩy nến, một bệnh có mối liên hệ chặt chẽ với bệnh viêm khớp vẩy nến. Chất xơ giúp:

  • Giảm stress oxy hóa
  • Thúc đẩy hệ vi sinh đường ruột
  • Góp phần kiểm soát cân nặng

Trong chế độ ăn giàu chất xơ, bạn nên:

  • Lựa chọn ngũ cốc nguyên hạt
  • Chọn gạo lứt thay vì gạo trắng
  • Tập trung vào trái cây và rau quả tươi, chưa qua chế biến
  • Tránh thêm đường, kể cả mật ong và nước ngọt
  • Tránh bánh mì trắng, bánh nướng và các thực phẩm khác có chứa carbohydrate tinh chế

Chế độ ăn khác

Một số chế độ ăn khác như chế độ ăn Paleo và chế độ ăn keto có thể giúp bạn kiểm soát các triệu chứng của bệnh viêm khớp vẩy nến. Mặc dù những chế độ ăn này hiện đang phổ biến và có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe, nhưng các nghiên cứu lâm sàng vẫn chưa chứng minh được hiệu quả của chúng trong việc mang lại lợi ích cụ thể cho những người mắc bệnh viêm khớp vẩy nến. Bạn nên tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ trước khi muốn áp dụng chế độ ăn này.

Đọc thêm bài viết: 5 chế độ ăn tốt nhất cho phụ nữ trên 50 tuổi

Chế độ ăn Paleo

Chế độ ăn kiêng paleo bao gồm các loại thực phẩm mà con người sơ khai đã ăn, ưu tiên thịt, cá, rau, trái cây, quả và hạt được chế biến tối thiểu. Một đánh giá năm 2016 cho thấy chế độ ăn Paleo có thể giúp kiểm soát cân nặng và các vấn đề về trao đổi chất.

Chế độ ăn keto

Chế độ ăn keto thường ít carbohydrate và nhiều chất béo. Một nghiên cứu năm 2021 cho thấy chế độ ăn keto ít calo đã làm giảm đáng kể một số dấu hiệu viêm nhiễm sau 4 tuần ở những người mắc bệnh vảy nến. Tuy nhiên, các bác sĩ cần nghiên cứu thêm trước khi họ có thể đề xuất chế độ ăn keto cho những người bị viêm khớp vẩy nến. Chế độ ăn keto có thể giúp mọi người đạt được và duy trì cân nặng vừa phải. Điều này có thể có tác động tích cực đến các triệu chứng của bệnh viêm khớp vẩy nến.

Thực phẩm nên ăn

Các loại thực phẩm và thói quen ăn uống tốt có thể mang lại lợi ích cho những người mắc bệnh viêm khớp vẩy nến tương tự như những loại thực phẩm giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh chuyển hóa. Viêm mạn tính đóng một vai trò quan trọng trong các loại viêm khớp  và có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh. Tiêu thụ thực phẩm có chứa chất xơ và chất chống oxy hóa có thể giúp giảm viêm nhiễm và các triệu chứng liên quan. Một số loại thực phẩm mà người bệnh viêm khớp vẩy nến nên ăn.

Người bệnh nên kiểm soát lượng đường trong cơ thể

Thực phẩm chống viêm

Một số thực phẩm chống viêm tốt cho người bị viêm khớp vẩy nến:

  • Quả mọng
  • Các loại rau lá xanh
  • Trà xanh
  • Một số loại thảo mộc và gia vị

Chất xơ và chất chống oxy hóa

Các chuyên gia khuyến nghị những người bị viêm khớp nên ăn chất xơ vì chất xơ có thể làm giảm viêm cũng như tuân theo chế độ ăn có nhiều chất chống oxy hóa. Các chất chống oxy hóa có thể giúp giảm viêm bằng cách loại bỏ các gốc tự do. Các gốc tự do là sản phẩm phụ của nhiều quá trình trong cơ thể có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Một số thực phẩm cung cấp chất xơ và chất chống oxy hóa bao gồm:

  • Trái cây tươi và rau quả
  • Các loại ngũ cốc
  • Đậu đỗ
  • Các loại hạt
  • Cá béo

Chất béo lành mạnh

Chế độ ăn của bạn nên bao gồm chất béo lành mạnh, chẳng hạn như:

  • Dầu oliu
  • Dầu thực vật khác
  • Các loại cá như cá hồi, cá hồi và cá trích chứa axit béo omega-3 chống viêm, có lợi cho sức khỏe tim mạch.

Nghiên cứu cho thấy dầu cá có thể có lợi cho những người bị bệnh vẩy nến.

Vitamin D

Nghiên cứu cho thấy những người mắc bệnh vẩy nến có nguy cơ thiếu vitamin D cao hơn những người khác. Vitamin D đóng một vai trò trong việc duy trì sức khỏe của da. Mặc dù hầu hết vitamin D đến từ việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, nhưng các nguồn thực phẩm cũng rất quan trọng. Một số nguồn thực phẩm tốt cung cấp vitamin D bao gồm:

  • Lòng đỏ trứng
  • Các sản phẩm sữa tăng cường, ngũ cốc và nước cam
  • Cá có dầu

Gừng

Gừng có nhiều chất chống oxy hóa và có đặc tính chống viêm. Các hợp chất chống oxy hóa có trong gừng là gingerols, shogaols và paradols. Nghiên cứu chỉ ra gừng có thể giúp giảm đau do viêm xương khớp nói chung.

Curcumin

Curcumin là một chất hóa học trong củ nghệ và có lợi cho những người bị viêm khớp vẩy nến. Nghiên cứu cho thấy chất curcumin như một phương thuốc tự nhiên có thể giúp ích cho những người mắc bệnh vẩy nến.

Các thực phẩm cần tránh

Những người mắc bệnh vẩy nến nên tuân theo chế độ ăn uống có lợi cho tim mạch, tránh tiêu thụ nhiều các thực phẩm như thịt mỡ, sữa béo, ngũ cốc tinh chế và đường bổ sung. Ngoài ra, thực phẩm chế biến sẵn có thể chứa chất béo chuyển hóa là chất béo không lành mạnh, không tốt cho sức khỏe nên cũng cần hạn chế.

Nghiên cứu chỉ ra rằng giảm cân thông qua chế độ ăn kiêng và tập thể dục có thể làm giảm viêm tổng thể và giúp giảm các triệu chứng của bệnh vẩy nến và viêm khớp vẩy nến. Thực phẩm có thể góp phần tăng cân bao gồm thực phẩm chiên rán, ngũ cốc tinh chế, đường bổ sung và rượu.

Vì lý do này, những người bị viêm khớp vẩy nến nên hạn chế những thực phẩm như:

  • Thực phẩm và đồ uống có thêm đường, bao gồm soda và kẹo
  • Bánh mì trắng, gạo trắng và các sản phẩm bánh mì và ngũ cốc tinh chế khác
  • Bánh quy, bánh ngọt và đồ ăn vặt đóng gói
  • Thịt chế biến sẵn, chẳng hạn như thịt xông khói, xúc xích.
  • Đồ chiên rán
  • Đồ uống có cồn

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

BS Nguyễn Hoài Thu – Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM

Theo Medical News Today



| Bình luận

Protein từ thực vật tốt nhất

10/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Theo một khảo sát về Sức khỏe và Thực phẩm năm 2022 của Hội đồng Thông tin Thực phẩm Quốc tế, tại  Hoa Kỳ 12% người Mỹ đang thực hiện chế độ ăn chay và 31% người đã lựa chọn thực phẩm từ thực vật hoàn toàn. Trong khi đó, có rất nhiều các nguồn protein từ thực vật mới có thể thay thế các loại thịt. Tuy nhiên, các loại thực phẩm từ thực vật cũ như đậu, quinoa và đậu phụ cũng rất phù hợp để bổ sung protein không phải từ động vật vào chế độ ăn. Dưới đây là những thông tin khoa học về các loại protein từ thực vật, khi nào bạn nên sử dụng những thực phẩm này và liệu chúng có tạo ra sự khác biệt đối với sức khỏe hay không?

Sự thật về protein từ động vật

Khi so sánh giữa protein từ động vật với thực vật, có rất nhiều yếu tố cần đánh giá, từ mùi vị đến giá thành. Tuy nhiên nếu bạn thay đổi sử dụng thực vật vì mục đích sức khỏe, thì dưới đây là thông tin đã được kiểm chứng về những lợi ích của chúng.

Protein từ thực vật có tốt như protein từ động vật không?

Đã từ rất lâu, thông tin về “protein hoàn chỉnh” từ các nguồn thực phẩm là một mối quan tâm đối với những người ăn chay. Nhiều loại protein thuần chay không chứa tất cả các acid amin thiết yếu, từ đó khiến nhiều người tin rằng họ phải trộn và kết hợp thực đơn của mình để tạo ra sự cân bằng phù hợp. Tuy nhiên, một số quan điểm hiện nay cho rằng việc kết hợp các loại thực phẩm chay có thể là không cần thiết. Một chế độ ăn cân bằng cần cung cấp đủ tất cả 20 acid amin, cả những acid amin thiết yếu và không thiết yếu.

Đọc thêm bài viết: Một người cần bao nhiêu protein?

Vitamin B12

Tuy nhiên, một chất dinh dưỡng mà protein từ thực vật không có đó là vitamin B12. Vitamin này chịu trách nhiệm cho chức năng não và hình thành tế bào hồng cầu. Nếu bạn lựa chọn áp dụng chế độ ăn chay hoàn toàn, bạn  sẽ cần sử dụng các chất bổ sung loại vitamin này vào chế độ ăn.

Những thực phẩm từ thực vật có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe không?

Lựa chọn protein thực vật thay vì động vật có khả năng tạo ra những tác động tích cực đến sức khỏe. Các nghiên cứu đã chỉ ra mối liên kết giữa chế độ ăn dựa trên thực vật với việc duy trì cân nặng khỏe mạnh, giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường type 2 và thậm chí là sống lâu hơn. Tuy nhiên, có một vài lưu ý.

Thực phẩm chế biến sẵn

Một số thực phẩm có chứa protein từ thực vật được chế biến ở mức độ cao có thể gây ra một số vấn đề với sức khỏe. Tùy thuộc vào loại, hàm lượng natri và chất béo bão hòa có thể ngang bằng hoặc thậm chí cao hơn các loại thịt. Vì vậy, mặc dù các loại thực phẩm từ thực vật chế biến sẵn có khẩu vị ngon và hấp dẫn hơn, tuy nhiên bạn nên ăn một cách hợp lý và không phải trong bữa ăn chính.

Dị ứng thực phẩm

Những người bị dị ứng với đậu nành hoặc các loại hạt cũng có thể gặp khó khăn khi áp dụng chế độ ăn giàu protein từ thực vật. Ngoài ra, những người có vấn đề về đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích có thể cần phải chú ý đến những thực phẩm có nhiều chất xơ

Tác dụng phụ của đậu nành

Một mối quan tâm khác cần được làm rõ đó là ảnh hưởng của đậu nành đối với sức khỏe. Thực phẩm từ đậu nành thường xuyên được cho rằng là loại thực phẩm có thể gây rối loạn hormone hoặc thậm chí gây ung thư. Tuy nhiên các nghiên cứu chỉ ra, các quan điểm này không đáng lo ngại. Một nghiên cứu năm 2020 đã theo dõi hơn 300.000 phụ nữ đã chỉ ra rằng, đậu nành làm giảm khả năng phát triển ung thư vú. Thêm nữa, các Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ cũng khuyến nghị nên ăn các thực phẩm từ đậu nành vì chúng vừa tốt và vừa an toàn đối với sức khỏe.

Lợi ích với môi trường của protein từ thực vật

Ăn nhiều protein từ thực vật không chỉ giúp bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể mà còn giúp phục hồi trái đất

Khí thải carbon

Một nghiên cứu năm 2019 cho thấy việc chuyển từ chế độ ăn tạp sang chế độ ăn thuần chay đã giảm 50% lượng khí thải nhà kính, trong khi việc chuyển sang chế độ ăn chay lacto-vo cũng làm giảm 35%.

Đọc thêm bài viết: Những loại trái cây nhiều protein nhất

Bảo vệ nguồn nước

Sử dụng nước là một ưu thế quan trọng khác giữa việc sử dụng protein từ thực vật với protein từ động vật. Điều này là do để chế biến các loại thịt bò, thịt gia cầm và thịt lợn, chúng ta cần nhiều nước để chế biến hơn so với các loại protein từ thực vật như đậu, hạt và ngũ cốc.

Bảo vệ động vật

Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, việc giảm sử dụng thịt giúp giảm tác động đối với môi trường đặc biệt có liên quan đến tình trạng biến đổi khí hậu.

Những câu hỏi liên quan

Các loại protein từ thực vật nào tốt nhất?

Các loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật tốt nhất là những thực phẩm không chỉ cung cấp lượng protein dồi dào mà còn mang lại nhiều lợi ích khác. Loại thực phẩm từ thực vật giàu protein phải kể đến đầu tiên đó là các loại đậu. Các loại đậu như đậu nành, đậu đen, đậu xanh, đậu phộng, đậu lăng… không chỉ giàu protein mà còn giúp bổ sung chất xơ. Ngoài ra, những thực phẩm này còn rất đa dạng trong cách chế biến.

Tiếp theo đó là các loại hạt như hạt quinoa, hạt dẻ cười hay yến mạch cũng là một lựa chọn protein thực vật rất tuyệt vời vì sự tiện lợi cũng như tính linh hoạt của chúng

Ai không nên sử dụng protein từ thực vật?

Bất kỳ ai cũng có thể lựa chọn các loại thực phẩm toàn phần có nguồn gốc thực vật vào chế độ ăn lành mạnh của mình. Tuy nhiên, những người đang áp dụng chế độ ăn giảm natri hoặc giảm chất béo sẽ cần chú ý kiểm tra nhãn trên thực phẩm có nguồn gốc thực vật đã qua chế biến. Và với những người bị dị ứng với thực phẩm từ thực vật như các loại hạt hoặc đậu nành cần chú ý đọc thành phần thực phẩm có trong món ăn để bảo vệ sức khỏe.

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

BS Tạ Tùng Duy – Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM

Theo Healthline



| Bình luận

Lợi ích sức khỏe của sắn

09/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Ăn sắn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe vì chứa nhiều vitamin và khoáng chất. Một trong những loại đáng chú ý nhất là tinh bột kháng, hỗ trợ tiêu hóa, đường ruột và sức khỏe trao đổi chất. Cùng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM tìm hiểu về những lợi ích sức khỏe của sắn, cách ăn và những rủi ro liên quan đến việc ăn sắn sống tại bài viết sau.

Lợi ích sức khỏe của sắn | viamclinic.vn

Lợi ích dinh dưỡng của sắn là gì?

Sắn chứa hàm lượng vitamin và chất dinh dưỡng cao mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Mặc dù sắn tương tự như nhiều loại khoai tây nhưng nó không giống nhau. Sự khác biệt bắt nguồn từ các hợp chất thực vật, chất dinh dưỡng và hàm lượng calo.

Thông tin dinh dưỡng của sắn Khẩu phần: 100 gram (g)
Calo 159
Chất đạm 1,4g
Tổng số chất béo 0,3g
Carbonhydrate 38g
Chất xơ 1,8g
Đường 1,7g
Đồng 0,1mg
Canxi 1%
Sắt 1%
Vitamin C 34%
Vitamin B6 5%
Magie 5%

Do hàm lượng dinh dưỡng cao, sắn có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe của bạn theo những cách sau:

Tiêu hóa

Sắn có chứa tinh bột kháng, một loại carbohydrate không thể tiêu hóa hoàn toàn. Khi được tiêu thụ, tinh bột kháng sẽ bỏ qua quá trình tiêu hóa ở ruột non. Khi đến ruột già, chúng lên men và hoạt động như prebiotic trong ruột. Prebiotics được sử dụng làm nguồn thức ăn để tập hợp các vi sinh vật sống trong ruột, được gọi là probiotic. Bởi vì chúng nuôi dưỡng vi khuẩn tốt, prebiotic rất quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng trong các sinh vật đường ruột và tăng cường sức khỏe tổng thể.

Đọc thêm bài viết: Lợi ích sức khỏe của hạt hạnh nhân

Tăng cường trao đổi chất

Tinh bột kháng cũng có thể giúp duy trì hoặc cải thiện khả năng trao đổi chất. Đó là cách cơ thể sử dụng thực phẩm làm nguồn năng lượng. Những người có khả năng trao đổi chất tối ưu có lượng đường, cholesterol và chất béo trung tính thích hợp trong cơ thể và cân nặng khỏe mạnh. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, khi tiêu thụ thường xuyên, sắn có thể giúp cải thiện các thông số trao đổi chất này và có thể giúp giảm nguy cơ phát triển các rối loạn chuyển hóa như bệnh tiểu đường type 2 và béo phì.

Đối với bệnh tiểu đường type 2, tinh bột kháng có thể làm tăng độ nhạy insulin của cơ thể, cho phép quản lý lượng đường trong máu tốt hơn. Sắn cũng có thể làm giảm nguy cơ béo phì, nhưng cần nghiên cứu thêm.

Sức khỏe miễn dịch

Sức khỏe miễn dịch | viamclinic.vn

Vì sắn chứa hàm lượng vitamin C cao nên tiêu thụ thường xuyên có thể cải thiện hoạt động của hệ thống miễn dịch. Vitamin C kích thích sự di chuyển của các tế bào miễn dịch cụ thể, được gọi là bạch cầu trung tính, đến khu vực trong cơ thể có chứa mầm bệnh có hại. Vitamin C có các lợi ích miễn dịch khác, bao gồm:

  • Tăng cường thực bào, là quá trình bạch cầu thực hiện để tiêu diệt và loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể
  • Tiêu diệt vi sinh vật có hại
  • Bảo vệ các mô khỏi bị hư hại do nhiễm trùng

Hệ thống miễn dịch được trang bị tốt hơn để chống nhiễm trùng và bệnh tật khi cơ thể có đủ vitamin C.

Sức khỏe xương, da, cơ và khớp

Xương, da, cơ và khớp của bạn cần protein collagen để giữ cho chúng khỏe mạnh. Khi con người già đi, quá trình sản xuất collagen giảm, dẫn đến mất xương, đau khớp, nếp nhăn và da khô và mất khối lượng cơ. Tuy nhiên, ăn thực phẩm với các chất dinh dưỡng thích hợp có thể giúp phục hồi một số collagen và ức chế tác động của lão hóa.

Sắn có thể hỗ trợ sức khỏe của xương, da, cơ và khớp. Hàm lượng vitamin C cao của nó làm tăng khả năng sản xuất collagen tự nhiên của cơ thể bằng cách kích hoạt các gen cụ thể báo hiệu cho cơ thể làm như vậy.

Chống viêm

Sắn có đặc tính chống viêm do hàm lượng vitamin C cao. Khi ăn thường xuyên, hàm lượng vitamin C trong sắn có thể giúp giảm viêm bằng cách giảm nguy cơ stress oxy hóa. Các gốc tự do là các phân tử không ổn định có thể gây tổn thương mô và tế bào nếu có quá nhiều gốc tự do trong cơ thể. Chất chống oxy hóa giúp ổn định các phân tử gốc tự do, về cơ bản là vô hiệu hóa khả năng gây hại của chúng.

Sức khỏe não bộ

Sức khỏe não bộ | viamclinic.vn

Bộ não con người đòi hỏi một số chất dinh dưỡng để hoạt động chính xác. Một loại khoáng chất như vậy, đồng, rất quan trọng đối với sức khỏe não bộ vì nó đóng vai trò dẫn truyền thần kinh. Dẫn truyền thần kinh là con đường giao tiếp giữa các tế bào não.

Đồng cũng hỗ trợ kích hoạt các neuropeptide, là chất truyền tin hóa học. Sắn chứa một lượng đồng khá cao, do đó, có thể giúp cải thiện sức khỏe não bộ và các đường dẫn truyền thần kinh.

Đọc thêm bài viết: 7 lợi ích sức khỏe của nước dừa

Nguy cơ của sắn thô hoặc sơ chế kém

Lý do tại sao các phương pháp nấu ăn rất phức tạp là vì sắn có chứa glycoside cyanogen. Các hợp chất này giải phóng xyanua khi được tiêu thụ, có thể dẫn đến ngộ độc xyanua và các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe kèm theo như: 

  • Đau và tức ngực
  • Lú lẫn
  • Chóng mặt
  • Đau mắt hoặc chảy nước mắt
  • Kích động hoặc bồn chồn
  • Khó thở hoặc thở gấp
  • Nhức đầu
  • Nhịp tim hoặc nhịp thở nhanh hoặc chậm
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Suy nhược
  • Thở khò khè
  • Huyết áp cao hoặc thấp nguy hiểm
  • Mất ý thức
  • Tổn thương phổi
  • Co giật
  • Hôn mê
  • Cái chết

Khi tiêu thụ sắn, điều quan trọng là phải sơ chế đúng cách.

Xem thêm video hấp dẫn:

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

Hồng Ngọc – Viện Y học ứng dụng Việt Nam

Theo Verywell Health



| Bình luận

Những thực phẩm giàu chất xơ

08/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Chất xơ là một chất dinh dưỡng quan trọng, giúp mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. Chất xơ giúp hệ tiêu hóa hoạt động một cách trơn chu, kiểm soát lượng đường và cholesterol trong máu, giúp bổ sung lợi khuẩn và phòng ngừa một số bệnh mạn tính khác.

Chất xơ được chia thành hai loại, mỗi loại đóng một vai trò khác nhau đối với hệ tiêu hóa. Hai loại chất xơ đó là chất xơ không hòa tan và chất xơ hòa tan. Chất xơ không hòa tan giúp tăng thể tích của phân và giúp thức ăn di chuyển qua dạ dày và đường tiêu hóa nhanh hơn. Chất xơ không hòa tan còn giúp cân bằng độ pH trong đường ruột và giúp ngăn ngừa viêm túi thừa, viêm ruột cũng như ung thư đại tràng.

Chất xơ hòa tan hút nước và tạo thành một chất giống như gel với thức ăn khi thức ăn được tiêu hóa. Quá trình này sẽ làm chậm quá trình tiêu hóa và giúp bạn cảm thấy no nhanh hơn, điều này rất quan trọng trong việc kiểm soát cân nặng. Chất xơ hòa tan cũng có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, điều chỉnh lượng đường trong máu và giúp giảm cholesterol LDL.

Lượng chất xơ được khuyến nghị hàng ngày là 25 gam mỗi ngày đối với phụ nữ và 38 gam mỗi ngày đối với nam giới. Tuy nhiên, theo ước tính có tới 95% chúng ta không bổ sung đủ lượng chất xơ này. Điều đó nói lên rằng, nếu bạn bổ sung quá nhiều chất xơ một cách đột ngột, bạn có thể gặp phải tình trạng: đầy hơi, đau bụng, đầy bụng, phân lỏng hoặc tiêu chảy, táo bón, tăng cân tạm thời. Với những người mắc bệnh Crohn họ có thể bị tắc ruột, giảm lượng đường trong máu.

Làm thế nào để giảm triệu chứng khi bổ sung quá nhiều chất xơ?

Nếu bạn ăn quá nhiều chất xơ và đang gặp phải các triệu chứng của việc ăn quá nhiều, bạn có thể thử những cách sau để giúp giảm các triệu chứng:

  • Uống nhiều nước.
  • Ngừng sử dụng bất kỳ chất bổ sung chất xơ nào.
  • Tránh thực phẩm giàu chất xơ.
  • Ăn một chế độ ăn giảm mặn.
  • Loại bỏ thực phẩm tăng cường chất xơ khỏi chế độ ăn.
  • Tham gia các hoạt động thể chất nhẹ nhàng, như đi bộ, càng thường xuyên càng tốt.

Khi bạn bắt đầu cảm thấy khỏe hơn, bạn nên bổ sung lại thực phẩm giàu chất xơ vào chế độ ăn một cách từ từ. Thay vì ăn thực phẩm giàu chất xơ trong một bữa, hãy chia đều chúng ra trong ngày. Tốt nhất bạn nên bổ sung chất xơ từ nhiều loại thực phẩm khác nhau, vì vậy đừng phụ thuộc vào bất kỳ loại thực phẩm hoặc nguồn nào. Bạn nên đặt mục tiêu ăn nhiều loại trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, đậu và các loại hạt.

Đọc thêm bài viết: Dấu hiệu cho thấy bạn đang không ăn đủ chất xơ

Những thức phẩm giàu chất xơ tốt nhất

Nhìn chung, bạn nên bổ sung chất xơ từ thực phẩm hơn là các chất chất bổ sung. Điều này là do thực phẩm giàu chất xơ cũng có các vitamin và chất khoáng quan trọng mà cơ thể cần để duy trì sức khỏe.

  • Chất xơ hòa tan có trong: yến mạch, cải brussel, đậu xanh, đậu hà lan, táo, cam và các loại hạt.
  • Chất xơ không hòa tan có trong: cám lúa mì, các loại rau lá xanh, cà rốt, củ cải, vỏ trái cây và ngũ cốc nguyên hạt.

Ngoài ra, có một số chất bổ sung chất xơ được gọi là dextrin lúa mì, inulin, psyllium và methylcellulose có thể giúp bổ sung chất xơ hòa tan, mặc dù thực phẩm vẫn là nguồn bổ sung chất xơ tốt nhất cho cơ thể cả vi khuẩn có trong đường tiêu hóa.

Mặc dù tình trạng bổ sung quá nhiều chất xơ có thể hiếm gặp, nhưng bạn cần phải thận trọng. Bạn không nên thực hiện bất kỳ sự thay đổi đột ngột nào đối với lượng chất xơ có trong chế độ ăn. Nếu bạn cảm thấy bị táo bón và muốn tăng lượng chất xơ để giúp giảm triệu chứng, bạn chỉ nên bổ sung một vài gam chất xơ vào chế độ ăn mỗi tuần từ nhiều loại thực phẩm. Bạn chỉ nên bổ sung các chất bổ sung chất xơ nếu bạn không thể ăn tăng cường lượng chất xơ có trong thực phẩm.  Ngoài ra, bạn nên uống đủ nước để tránh táo bón hoặc khó tiêu. Bạn có thể đi khám tại các phòng khám chuyên khoa để nhận được sự tư vấn chính xác liên quan đến chế độ ăn cũng như trước khi sử dụng bất kỳ thực phẩm bổ sung nào.

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

BS. Tạ Tùng Duy – Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM

Theo Healthline



| Bình luận

Có nên bổ sung probiotic khi đang mang thai?

07/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Probiotic đã ngày càng trở nên phổ biến trong thời gian gần đây nhờ những lợi ích to lớn mà chúng mang lại. Với nhận thức ngày càng tăng, rõ ràng việc bổ sung probiotic trong khi mang thai là câu hỏi mà nhiều bà mẹ có nhiều thắc mắc.

Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và WHO định nghĩa probiotic là những vi sinh vật sống, khi được cung cấp với số lượng đầy đủ, sẽ mang lại lợi ích sức khỏe cho vật chủ. Trong khi một số chất bổ sung trên thị trường mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác nhau thì probiotics cũng có thể được tìm thấy trong những thực phẩm tự nhiên khác nhau. Bài viết này sẽ cung cấp thêm thông tin về các loại probiotic mang lại lợi ích cho phụ nữ mang thai.

Probiotics hoạt động như thế nào khi mang thai?

Các loại probiotic khác nhau chứa các vi sinh vật khác nhau và có thể gây ra các tác động khác nhau. Probiotic giúp điều chỉnh và duy trì sự cân bằng tự nhiên của hệ vi khuẩn trong cơ thể, đặc biệt là trong ruột. Chúng kích thích sự phát triển của vi khuẩn có lợi và ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại. Giảm tải lượng vi khuẩn xấu cũng có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Ngoài ra, một nghiên cứu báo cáo rằng việc sử dụng probiotic trong thời kỳ mang thai sẽ thúc đẩy tiềm năng bảo vệ miễn dịch của sữa mẹ, điều này có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh viêm da trong hai năm đầu đời của trẻ sơ sinh.

Probiotics có an toàn khi mang thai không?

Probiotic thường được coi là an toàn trong thời kỳ mang thai và có thể không gây tác dụng phụ. Ngoài ra, bằng chứng khoa học hiện tại không chỉ ra khả năng xảy ra bất kỳ rủi ro hoặc tác động có hại đáng kể nào đối với sức khỏe của người mẹ hoặc thai nhi. Tuy nhiên, bạn cần thận trọng khi mua probiotics để đảm bảo chất lượng của chúng.

Đọc thêm bài viết: Nên ăn hoa quả gì khi mang thai?

Lợi ích của probiotics kho mang thai là gì?

Probiotics đã được chứng minh giúp mang lại một số lợi ích cho cả người mẹ và thai nhi, một số lợi ích đó bao gồm:

  1. Điều chỉnh cân nặng

Duy trì cân nặng khỏe mạnh là một vấn đề rất quan trọng trong thai kỳ, vì lượng mỡ dư thừa trong cơ thể có thể gây ra một số biến chứng khi mang thai. Một nghiên cứu cho thấy probiotic và chế độ ăn lành mạnh trong và sau khi mang thai giúp giảm vòng eo, giúp ngăn ngừa béo phì

  1. Cải thiện hệ tiêu hóa

Nồng độ progesteron tăng cao trong thời kỳ mang thai gây giãn cơ trơn, dẫn đến quá trình tiêu hóa chậm trong dạ dày và ruột. Tử cung đang phát triển cũng có thể gây áp lực, gây táo bón và di chuyển thức ăn chậm. Bổ sung probiotics khi mang thai có thể giúp hệ thống tiêu hóa của phụ nữ mang thai hoạt động hiệu quả hơn.

  1. Giúp giảm buồn nôn và nôn

Buồn nôn và nôn có thể ảnh hưởng đến khoảng 85% phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Một nghiên cứu chỉ ra rằng bổ sung men vi sinh khi mang thai có thể làm giảm mức độ buồn nôn và nôn.

  1. Điều trị bệnh đái tháo đường thai kỳ

Sử dụng men vi sinh khi mang thai trong khi tuân theo chế độ ăn lành mạnh đã được chứng minh là làm giảm sự xuất hiện của bệnh đái tháo đường thai kỳ

  1. Giảm nguy cơ tiền sản giật

Một nghiên cứu cho thấy những phụ nữ dùng các sản phẩm sữa có lợi khuẩn hàng ngày hoặc hàng tuần đã giảm nguy cơ tiền sản giật. Probiotic có thể đóng một vai trò trong việc điều chỉnh tình trạng viêm và huyết áp, đó là những đặc điểm của tiền sản giật

  1. Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn

Lactobacilli là một loại vi khuẩn lành mạnh trong âm đạo, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh bằng cách sản xuất các chất chống lại các loại vi khuẩn khác nhau. Quần thể Lactobacillus tại âm đạo bị suy yếu có thể gây ra viêm âm đạo. Với tình trạng này, sử dụng viên đặt âm đạo chứa probiotics có chứa Lactobacilli có khả năng làm giảm nguy cơ viêm âm đạo.

  1. Giúp kiểm soát trầm cảm sau sinh

Tình trạng trầm cảm sau sinh xảy ra rất phổ biến đối với phụ nữ sau khi sinh. Các nghiên cứu cho thấy việc bổ sung men vi sinh thường xuyên có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của não bằng cách tương tác với hệ vi sinh vật chủ. Một số loại probiotics ví dụ như Lactobacillus rhamnosus HN001 có thể giúp ngăn ngừa hoặc điều trị các triệu chứng của trầm cảm sau sinh bao gồm trầm cảm và lo âu.

  1. Giúp phòng ngừa viêm ngực

Viêm ngực là tình trạng viêm mô vú được báo cáo ở những phụ nữ đang cho con bú. Và sử dụng các loại probiotics như Lactobacillus salivarius PS2 trong giai đoạn cuối thai kỳ đã được chứng minh giúp ngăn ngừa viêm ngực sau khi sinh.

  1. Giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích

Các nghiên cứu chỉ ra rằng, probiotics giúp tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận động và trao đổi chất tại ruột, từ đó giúp giảm mức độ nghiêm trọng của tình trạng liên quan đến hội chứng ruột kích thích.

Đọc thêm bài viết: 8 loại thực phẩm nên ăn khi bạn mang thai

Loại probiotics nào tốt hơn khi mang thai?

Probiotic có chứa Lactobacillus rhamnosus và Bifidobacterium được sử dụng rộng rãi nhất vì lợi ích lâu dài. Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ để xác định mức độ an toàn của các sản phẩm bổ sung probiotic trước khi sử dụng.

Bổ sung probiotics khi mang thai có phổ biến không?

Theo thống kê, có khoảng 1.3 – 3.6% phụ nữ mang thai ở Hoa Kỳ và 13.7% phụ nữ ở Hà Lan sử dụng probiotic để giảm nguy cơ sinh non. Và các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hầu hết phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đều sử dụng probiotic để điều trị rối loạn tiêu hóa.

Nguồn bổ sung probiotics từ thực phẩm tự nhiên

Probiotics hiện nay có sẵn trên thị trường dưới dạng thực phẩm bổ sung. Tuy nhiên, probiotics có trong thực phẩm lên men cũng là một nguồn probiotic tốt. Mặc dù vậy, điều cần biết là không phải tất cả các loại thực phẩm lên men đều chứa vi khuẩn tốt, vì những thực phẩm qua quá trình chế biến có thể tiêu diệt chúng. Khi lựa chọn bạn cần chú ý lựa chọn những sản phẩm đã được tiệt trùng để loại bỏ nguy cơ mắc bệnh khi ăn. Một số thực phẩm giàu probiotics tốt từ thực phẩm gồm:

  • Sữa chua
  • Kefir
  • Dưa muối
  • Miso
  • Kombucha
  • Tempeh
  • Kimchi
  • Một số loại phô mai

Probiotic chứa vi khuẩn sống có lợi có khả năng cải thiện sức khỏe bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Việc sử dụng các chất bổ sung probiotic trong chế độ ăn đã được chứng minh là mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác nhau cho người mẹ và thai nhi bằng cách giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến thai kỳ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ loại men vi sinh nào trong thời kỳ mang thai để tránh bất kỳ rủi ro hoặc tương tác thuốc nào.

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

BS. Tạ Tùng Duy – Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM

Theo Healthline



| Bình luận

Làm thế nào để tăng lượng hemoglobin?

06/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Bạn có thể tăng lượng hemoglobin trong cơ thể thông qua thay đổi chế độ ăn và sử dụng chất bổ sung. Tuy nhiên bạn cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ khi thực hiện những sự thay đổi này. Cùng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM tìm hiểu về hemoglobin và làm thế nào để tăng lượng hemoglobin tại bài viết dưới đây.

Làm thế nào để tăng lượng hemoglobin? | viamclinic.vn

Hemoglobin là một protein có trong tế bào hồng cầu giúp tế bào này mang oxy đến toàn bộ cơ thể. Hemoglobin còn giúp vận chuyển carbon dioxide từ tế bào về phổi để đào thải ra bên ngoài. Theo y học, lượng hemoglobin thấp là khi nồng độ của loại protein này thấp hơn 13.5g mỗi decilit ở nam giới và 12g mỗi decilit ở nữ giới. Một số nguyên nhân gây ra tình trạng hemoglobin thấp gồm:

  • Thiếu máu thiếu sắt
  • Mang thai
  • Bệnh lý về gan
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu

Ngoài ra, một số người có số lượng hemoglobin thấp tự nhiên mà không có bất kỳ nguyên nhân cơ bản nào. Những trường hợp khác có thể gặp  nhưng không có bất kỳ triệu chứng nào.

Những thực phẩm giàu sắt và folate giúp tăng hemoglobin

Sắt đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất hemoglobin. Một loại protein gọi là transferrin liên kết với sắt và vận chuyển sắt đi khắp cơ thể. Điều này giúp cơ thể tạo ra các tế bào hồng cầu, chứa hemoglobin.

Bước đầu tiên để giúp tăng cường lượng hemoglobin trong cơ thể là bắt đầu ăn nhiều chất sắt hơn. Thực phẩm chứa nhiều chất sắt bao gồm:

  • Gan và nội tạng động vật
  • Động vật có vỏ
  • Thịt bò
  • Bông cải xanh
  • Rau cải xoăn
  • Rau chân vịt
  • Đậu xanh
  • Rau bắp cải
  • Đậu lăng
  • Đậu phụ
  • Khoai tây nướng
  • Các loại bánh mỳ hoặc ngũ cốc nguyên cám

Đọc thêm bài viết: 7 vi chất dinh dưỡng hay thiếu hụt ở người trưởng thành

Folate là một loại vitamin B mà cơ thể sử dụng để sản xuất săt heme, một phần của tế bào hồng cầu có chứa hemoglobin. Khi cơ thể thiếu folate, các tế bào hồng cầu không thể trưởng thành, và gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu nhỏ. Một số thực phẩm giàu folate mà bạn có thể bổ sung từ chế độ ăn gồm:

  • Thịt bò
  • Rau chân vịt
  • Đậu đen
  • Quả bơ
  • Rau xà lách
  • Gạo
  • Đậu thận
  • Củ lạc

Sử dụng thực phẩm bổ sung sắt

Sử dụng thực phẩm bổ sung sắt | viamclinic.vn

Nếu cơ thể thiếu nhiều hemoglobin, bạn có thể cần sử dụng chất bổ sung sắt bằng đường uống. Tuy nhiên, quá nhiều chất sắt có thể gây ra tình trạng gọi là bệnh hemochromatosis. Bệnh này có thể dẫn đến các bệnh về gan như xơ gan và các tác dụng phụ khác, chẳng hạn như táo bón, buồn nôn và nôn.

Bạn nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ về liều sử dụng an toàn và cũng như liều tối ta có thể sử dụng. Theo Viện Y học Quốc Gia Hoa Kỳ khuyến nghị, nam giới trưởng thành nên bổ sung 8mg sắt mỗi ngày trong khi đó nữ giới trưởng thành nên bổ sung 18mg mỗi ngày. Và đối với phụ nữ mang thai, họ nên bổ sung 27mg sắt mỗi ngày.

Bạn nên chú ý để các loại thuốc bổ sung sắt ngoài tầm với của trẻ, hoặc nếu với trẻ bị thiếu máu, bạn cần lựa chọn loại phù hợp. Do trẻ có thể tích máu thấp hơn nên trẻ cũng sẽ dễ bị ngộ độc sắt hơn.

Làm thế nào để hấp thụ sắt hiệu quả

Cho dù bạn đã tăng lượng sắt thông qua thực phẩm hay chất bổ sung, nhưng điều quan trọng là  cần đảm bảo cơ thể có thể dễ dàng xử lý lượng sắt bổ sung mà bạn đưa vào. Dưới đây là một số yếu tố có thể làm tăng hoặc giảm lượng sắt mà cơ thể bạn hấp thụ.

Các yếu tố làm tăng hấp thu sắp

Khi bạn ăn thực phẩm chứa nhiều sắt hoặc sử dụng chất bổ sung, bạn nên ăn thực phẩm giàu vitamin C hoặc dùng chất bổ sung vitamin C cùng lúc vì vitamin C sẽ giúp tăng hấp thu sắt trong cơ thể. Một số thực phẩm giàu vitamin C bạn có thể bổ sung vào chế độ ăn khi bổ sung sắt gồm trái cây họ cam quýt, dâu tây, rau lá xanh đậm.

Vitamin A và beta-caroten giúp cơ thể sản xuất vitamin A, cũng có thể giúp cơ thể hấp thu nhiều sắt hơn. Bạn có thể tìm thấy vitamin A trong các thực phẩm có nguồn gốc động vật như cá và gan. Beta-caroten thường được tìm thấy trong các loại trái cây và rau củ có màu đỏ, cam hoặc vàng như cà rốt, bí ngô, khoai lang, xoài…

Các yếu tố làm giảm hấp thu sắt

Các yếu tố làm giảm hấp thu sắt | viamclinic.vn

Canxi từ cả chất bổ sung và từ thực phẩm có thể khiến cơ thể khó hấp thu sắt hơn. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn không nên loại bỏ canxi hoàn toàn trong khi đang tăng cường sắt. Thay vào đó, bạn chỉ không nên ăn thực phẩm giàu canxi ngay trước hoặc sau khi bổ sung sắt.

Mộ số thực phẩm giàu canxi gồm: Sữa và chế phẩm từ sữa, đậu tương, các loại hạt và quả sung.

Acid phytic cũng làm giảm khả năng hấp thu sắt của cơ thể, đặc biệt nếu bạn là người ăn chay. Tuy nhiên, chất này chỉ ảnh hưởng đế sự hấp thu sắt trong một bữa ăn duy nhất chứ không kéo dài cả ngày. Nếu bạn không ăn thịt, bạn nên cố gắng tránh ăn thực phẩm giàu acid phytic cùng với thực phẩm giàu sắt. Thực phẩm giàu acid phytic có thể kể đến gồm: Hạt óc chó, quả hạch brazil và hạt mè.

Đọc thêm bài viết: 12 loại rau củ giàu chất dinh dưỡng giúp bạn khỏe mạnh mỗi ngày

Khi nào cần đi khám bác sĩ?

Bạn nên đi khám đối với một số trường hợp nồng độ hemoglobin thấp không thể khắc phục được chỉ bằng chế độ ăn và chất bổ sung. Ngoài ra bạn nên đi khám với các bác sĩ chuyên khoa nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây trong khi bổ sung để tăng cường lượng hemoglobin của mình:

  • Da và nướu nhợt nhạt
  • Mệt mỏi và yếu cơ
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều
  • Đau đầu thường xuyên
  • Vết bầm tím thường xuyên hoặc không vì lý do gì

Tùy thuộc vào nguyên nhân cơ bản và những thay đổi bạn thực hiện, có thể mất từ vài tuần đến gần một năm để tăng nồng độ hemoglobin trong cơ thể. Cũng như bất kỳ chất bổ sung nào, bạn cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia trước khi sử dụng chất bổ sung để tăng cường hemoglobin.

Xem thêm video hấp dẫn:

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

BS. Tạ Tùng Duy – Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM

Theo Healthline



| Bình luận

10 loại thực phẩm giàu carb cực kỳ tốt cho sức khỏe

05/06/2023 -  Kiến thức dinh dưỡng

Trong những năm qua, carbohydrate đã bị mang tiếng xấu. Mọi người thường cho rằng tiêu thụ carb liên quan tới việc tăng cân, tiểu đường type 2 và nhiều tình trạng sức khỏe khác. Đúng là thực phẩm chế biến sẵn có nhiều đường và ngũ cốc tinh chế thường thiếu các vitamin và khoáng chất quan trọng. Tuy nhiên, nhiều loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, giàu chất xơ thực sự có thể rất tốt cho bạn. Cùng Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM tìm hiểu về 10 loại thực phẩm giàu carb cực kỳ tốt cho sức khỏe tại bài viết dưới đây.

10 loại thực phẩm giàu carb cực kỳ tốt cho sức khỏe | viamclinic.vn

Mặc dù chế độ ăn low carb có thể có lợi cho một số người, nhưng không có lý do gì để tránh hoàn toàn thực phẩm giàu carb. Dưới đây là 10 loại thực phẩm giàu carb cực kỳ tốt cho sức khỏe.

Hạt Quinoa

Hạt Quinoa là một loại hạt dinh dưỡng đã trở nên cực kỳ phổ biến đối với những người tiêu dùng có ý thức về sức khỏe. Nó được phân loại là một loại giả ngũ cốc, tức là một loại hạt được chế biến và ăn như ngũ cốc. Quinoa nấu chín chứa 70% carbs, khiến nó trở thành một loại thực phẩm giàu carb. Tuy nhiên, nó cũng là một nguồn protein và chất xơ tốt. Quinoa rất giàu khoáng chất và hợp chất thực vật, đồng thời có liên quan đến nhiều lợi ích sức khỏe, bao gồm cải thiện khả năng kiểm soát lượng đường trong máu và sức khỏe tim mạch.

Ngoài ra, nó không chứa gluten, khiến nó trở thành một loại thực phẩm thay thế phổ biến cho lúa mì đối với những người ăn kiêng không chứa gluten. Quinoa cũng rất no vì nó tương đối giàu chất xơ và protein. Vì lý do này, nó có thể giúp thúc đẩy quá trình kiểm soát cân nặng lành mạnh và sức khỏe đường ruột.

*** THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT: 14 thực phẩm giàu chất xơ, ít carb tốt cho sức khỏe

Yến mạch

Yến mạch | viamclinic.vn

Yến mạch là một loại ngũ cốc nguyên hạt cực kỳ tốt cho sức khỏe và là nguồn cung cấp nhiều vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa tuyệt vời. Yến mạch thô chứa 70% carbs. Khẩu phần 1 cốc (81 gam) yến mạch chứa 54 gam carbs, trong đó có 8 gam chất xơ. Chúng đặc biệt giàu một loại chất xơ cụ thể được gọi là beta glucan.Yến mạch cũng là một nguồn protein tương đối tốt và chứa nhiều protein hơn hầu hết các loại ngũ cốc khác .

Nghiên cứu cho thấy rằng ăn yến mạch có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách giảm mức cholesterol. Ăn yến mạch cũng có thể làm giảm lượng đường trong máu, đặc biệt là ở những người mắc bệnh tiểu đường type 2. Hơn nữa, yến mạch rất no, có thể giúp hỗ trợ kiểm soát cân nặng lành mạnh.

Kiều mạch

Giống như quinoa, kiều mạch được coi là một loại giả ngũ cốc . Mặc dù tên của nó, kiều mạch không liên quan đến lúa mì và không chứa gluten. Kiều mạch thô chứa 75 gam carbs, trong khi tấm kiều mạch nấu chín chứa khoảng 19,9 gam carbs trên mỗi khẩu phần 100 gam. Kiều mạch rất bổ dưỡng, chứa cả protein và chất xơ. Nó cũng có nhiều khoáng chất và chất chống oxy hóa hơn nhiều loại ngũ cốc khác. Ngoài ra, các nghiên cứu trên người và động vật cho thấy rằng nó có thể đặc biệt có lợi cho sức khỏe tim mạch và điều chỉnh lượng đường trong máu.

Chuối

Chuối | viamclinic.vn

Chuối là một loại trái cây phổ biến được mọi người yêu thích sử dụng trong nhiều công thức nấu ăn khác nhau. Một quả chuối lớn (136 gam) chứa khoảng 31 gam carbs, ở dạng tinh bột hoặc đường. Chuối cũng chứa nhiều kali, vitamin B6 và C, đồng thời chúng chứa một số hợp chất thực vật có lợi. Nhờ hàm lượng kali cao, chuối có thể giúp hạ huyết áp và cải thiện sức khỏe tim mạch.

Chuối xanh chưa chín có hàm lượng tinh bột cao hơn. Điều này biến thành đường tự nhiên khi chuối chín, chuyển sang màu vàng trong quá trình này. Do đó, bạn sẽ có xu hướng hấp thụ nhiều tinh bột hơn và ít đường hơn nếu ăn chuối khi chúng chưa chín hẳn. Chuối chưa chín cũng chứa một lượng lớn tinh bột kháng và pectin, cả hai đều hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa và cung cấp nhiên liệu cho vi khuẩn có lợi trong ruột của bạn.

Khoai lang

Khoai lang là một loại rau củ thơm ngon, bổ dưỡng. 100 gam khoai lang nghiền, nấu chín còn nguyên vỏ chứa khoảng 20,7 gam carbs, bao gồm tinh bột, đường và chất xơ. Khoai lang cũng là một nguồn giàu vitamin A, vitamin C và kali. Hơn nữa, chúng chứa nhiều chất chống oxy hóa – là những hợp chất giúp trung hòa các gốc tự do có hại trong tế bào để bảo vệ bạn khỏi bệnh mãn tính.

Củ cải đường

Củ cải đường | viamclinic.vn

Củ cải đường là một loại rau củ màu tím mà đôi khi mọi người gọi là củ dền. Mặc dù nhìn chung chúng không được coi là có hàm lượng carb cao, nhưng chúng lại có rất nhiều đối với một loại rau không chứa tinh bột. Củ cải sống và nấu chín chứa khoảng 10 gam carbs/100 gam, chủ yếu từ đường và chất xơ. Chúng cũng chứa nhiều vitamin và khoáng chất, cùng với các chất chống oxy hóa mạnh mẽ và các hợp chất thực vật.

Củ cải đường cũng chứa nhiều nitrat vô cơ, được chuyển hóa thành oxit nitric trong cơ thể bạn. Oxit nitric làm giảm huyết áp và có thể làm giảm nguy cơ mắc một số bệnh. Nước ép củ cải đường cũng chứa rất nhiều nitrat và các vận động viên đôi khi sử dụng nó để tăng cường hoạt động thể chất của họ. Đó là bởi vì oxit nitric làm giãn các mạch máu của bạn, cho phép oxy lưu thông hiệu quả hơn trong quá trình tập luyện.

Cam

Cam là một loại trái cây có múi phổ biến. Chúng chủ yếu bao gồm nước và được tạo thành từ khoảng 15,5 gam carbs /100 gam. Cam cũng là một nguồn chất xơ tốt. Cam đặc biệt giàu vitamin C, kali và một số vitamin B. Ngoài ra, chúng còn chứa axit citric, cũng như một số hợp chất thực vật và chất chống oxy hóa mạnh. Ăn cam có thể cải thiện sức khỏe tim mạch và giúp ngăn ngừa sỏi thận. Chúng cũng có thể làm tăng khả năng hấp thụ sắt từ các loại thực phẩm khác mà bạn ăn, điều này có thể giúp bảo vệ chống lại bệnh thiếu máu do thiếu sắt.

Quả việt quất

Việt quất | viamclinic.vn

Quả việt quất thường được bán trên thị trường như một siêu thực phẩm do hàm lượng chất chống oxy hóa phong phú. Chúng chủ yếu bao gồm nước, cũng như khoảng 14,5 gam carbs/100 gam. Quả việt quất cũng chứa một lượng lớn vitamin và khoáng chất, bao gồm vitamin C, vitamin K và mangan. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng quả việt quất là một nguồn hợp chất chống oxy hóa tốt, có thể giúp bảo vệ cơ thể bạn chống lại các gốc tự do gây hại. Các nghiên cứu cho thấy rằng ăn quả việt quất thậm chí có thể cải thiện trí nhớ ở người lớn tuổi.

*** THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT: Nên ăn low-carb hay high-carb?

Bưởi

Bưởi là một loại trái cây có múi có vị ngọt, chua và đắng. Nó chứa khoảng 8% carbs và giàu nhiều loại vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa. Theo một số nghiên cứu trên người và động vật, bưởi có thể tăng cường sức khỏe tim mạch và cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu. Hơn nữa, một nghiên cứu khác cho thấy rằng một số hợp chất có trong bưởi có thể giúp ngăn ngừa sỏi thận, giảm mức cholesterol và thậm chí có khả năng làm chậm sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Tuy nhiên, các nhà khoa học cần nghiên cứu thêm về tác dụng của bưởi đối với con người.

Táo

Táo | viamclinic.vn

Táo nổi tiếng với vị ngọt, chua và kết cấu giòn. Chúng có nhiều màu sắc, kích cỡ và hương vị, tất cả đều chứa khoảng 14 – 16 gam carb/100 gam. Táo cũng có nhiều vitamin và khoáng chất, nhưng thường chỉ với một lượng nhỏ. Tuy nhiên, chúng là nguồn cung cấp vitamin C, chất chống oxy hóa và chất xơ dồi dào. Táo cũng có thể mang lại một số lợi ích cho sức khỏe, bao gồm cải thiện khả năng kiểm soát lượng đường trong máu và sức khỏe tim mạch. Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng thêm táo vào chế độ ăn uống của bạn thậm chí có thể liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư.

Xem thêm video hấp dẫn:

Hãy đến với Phòng khám chuyên khoa Dinh dưỡng VIAM để được chuyên gia tư vấn chế độ ăn khoa học và sinh hoạt hợp lý để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh bạn nhé! Đặt lịch khám TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline: 0935.18.3939 / 024.3633.5678

Hồng Ngọc – Viện Y học ứng dụng Việt Nam

Theo Healthline



| Bình luận

Khách hàng đánh giá

4.8

  • Đặt lịch khám ngay

  • Date Format: DD slash MM slash YYYY